Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  29,946,622
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Bệnh hệ mạch ngoại biên

Lê Thế Anh, Phạm Thái Giang(1), Lê Văn Trường

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương trên hình ảnh chụp mạch của bệnh nhân có tổn thương vữa xơ động mạch chậu mạn tính

Clinical and angiographic characteristics of patients with atherosclerotic iliac artery lesions

Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam)

2022

1

265-269

1859-1868

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương động mạch động mạch chậu mạn tính trên chụp mạch xóa nền kĩ thuật số. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả trên 75 bệnh nhân hẹp tắc mạn tính động mạch chậu được điều trị tại Viện tim mạch – Bệnh viện Bạch Mai từ 09/2016 đến 12/2019. Kết quả: Tuổi trung bình 69,3  9,9 (năm), Nam giới chiếm 93,3%, tăng huyết áp chiếm 72%, hút thuốc lá chiếm 38,7%, đái tháo đường chiếm 37,3%. Tổn thương loét chiếm 29,3%, ABI trung bình 0,3  0,27, ABI  0.4 chiếm 69,3%. Đặc điểm tổn thương trên siêu âm mạch máu chi dưới: tổn thương động mạch chậu đơn thuần (31,2%), phối hợp tầng đùi khoeo (25,0%), trên chụp CLVT mạch máu chi dưới: tổn thương động mạch chậu đơn thuần (26,1%), tổn thương phối hợp tầng đùi khoeo (28,1%). Tổn thương mạch máu trên chụp mạch: Tổn thương động mạch chậu đơn thuần (33,3%), tổn thương kết hợp động mạch chậu đùi khoeo (37,5%); TASC D (34,7%). Kết luận: Tổn thương mạch chi dưới mạn tính do vữa xơ gây ra những hậu quả thiếu máu chi dưới cao và biểu hiện phức tạp và đa tầng trên lâm sàng, siêu âm và chụp mạch.

To describe clinical, angiographic characteristics of chronic iliac artery lesions. Subjects and methods: a descriptive study on 75 patients with chronic occlusion of the iliac arteries who were treated at the Heart Institute - Bach Mai Hospital from September 2016 to December 2019. Results: Average age was 69.3 ± 9.9 (years), male accounted for 93.3%, hypertension accounted for 72%, smokers accounted for 38.7%, diabetes accounted for 37.3%. Leg ulcer lesions accounted for 29.3%, average ABI 0.3 ± 0.27, ABI ± 0.4 accounted for 69.3%. Injury characteristics on lower extremity vascular ultrasound: iliac artery lesions alone (31.2%), combined with popliteal floor (25.0%), on vascular CT scan: arterial lesions iliac alone (26.1%), combined lesions of the thigh and popliteal floor (28.1%). On angiogram: iliac artery injury alone (33.3%), combined injury to popliteal iliac artery (37.5%). TASC D (34.7%). Conclusions: Chronic atherosclerotic iliac lesions cause high lower extremity ischemic consequences with complex clinical and angiographic characteristics.

TTKHCNQG, CVv 46

  • [1] Hiatt WR Norgren L (2007), Inter-Society Consensus for the Manage- ment of Peripheral Arterial Disease (TASC II),Eur J Vasc Endovasc Surg. 33(1), tr. S1-S75.
  • [2] Vladimir Cvetic (2019), Endovascular treatment of different types of iliac occlusions— Results f-rom an observational study,Marios-Nikos Psychogios, University Hospital Basel, SWITZERLAND. e0222893
  • [3] Christopher D. Leville (2006), Endovascular management of iliac artery occlusions: extending treatment to TransAtlantic Inter-Society Consensus class C and D patients,J Vasc Surg. 4(3), tr. 2-9
  • [4] Beate Bechter-Hugl (2014), The influence of gender on patency rates after iliac artery stenting,Elsevier. 59(6), tr. 1588-1596
  • [5] Trần Đức Hùng (2016), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị can thiệp nội mạch ở bệnh động mạch chi dưới mãn tính,Học viện Quân Y, Hà Nội
  • [6] Trần Quyết Tiến Phan Quốc Hùng, Phạm Minh Ánh (2014), Kết quả điều trị sớm và trung hạn tắc hẹp động mạch chủ chậu mạn tính bằng can thiệp nội mạch,Tạp chí tim mạch học Việt Nam. 68, tr. 208
  • [7] Phan Quốc Hùng (2016), Nghiên cứu hiệu quả phục hồi lưu thông mạch máu trong điều trị hẹp tắc động mạch chủ - chậu mạn tính,Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
  • [8] Nguyễn Duy Thắng (2018), Kết quả áp dụng phương pháp phẫu thuật phối hợp can thiệp nội mạch một thì điều trị bệnh thiếu máu mạn tính chi dưới,Đại học y Hà Nội, Hà Nội
  • [9] Nguyễn Duy Tân (2021), Đánh giá kết quả can thiệp nội mạch điều trị bệnh lý tắc, hẹp động mạch chủ - chậu và chi dưới,Tạp chí Y học Việt Nam. 498, tr. 198-202