Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  30,469,860
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Kỹ thuận chẩn đoán bệnh

Lê Hoàn, Lê Minh Hằng, Nguyễn Thị Như Quỳnh, Trần Khánh Chi, Trần Minh Châu(1), Đinh Thị Thanh Hồng

Nhận xét kết quả của xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF đờm trong chẩn đoán lao phổi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Comments on the results of GeneXpert MTB/RIF expectoration in diagnosing pulmonary tuberculosis at Hanoi medical university hospital

Tạp chí Nghiên cứu y học (Đại học Y Hà Nội)

2021

11

23-30

2354-080X

GeneXpert là một trong những kỹ thuật sinh học phân tử hàng đầu được Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) khuyến cáo sử dụng trong chẩn đoán bệnh lao hiện nay. Nghiên cứu của chúng tôi được tiến hành nhằm đánh giá vai trò của xét nghiệm GeneXpert đờm trong chẩn đoán lao phổi, đặc biệt ở những đối tượng xét nghiệm AFB trong đờm âm tính. Nghiên cứu cắt ngang mô tả được thực hiện trên 1069 trường hợp có triệu chứng hoặc hình ảnh X quang lồng ngực nghi ngờ lao phổi. Nam giới và nữ giới chiếm tỷ lệ tương đương trong nghiên cứu. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp bao gồm: ho (81,7%), đau ngực (21,5%), khó thở (20,5%), mệt mỏi (11,9%), sốt (11%). Hình ảnh X-quang lồng ngực nghi ngờ nhiễm lao chiếm 88,6%. Xét nghiệm tìm AFB trực tiếp trong đờm dương tính chiếm 3% tổng số bệnh nhân. Xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF đờm dương tính chiếm 7,6% tổng số bệnh nhân nghiên cứu và chiếm 4,8% nhóm có xét nghiệm AFB đờm âm tính.

Gene Xpert is one of the leading molecular biology techniques recommended by the World Health Organization (WHO) for use in TB diagnosis today. Our study was conducted to evaluate the role of the Gene Xpert test in the diagnosis of pulmonary tuberculosis, especially in subjects whose sputum AFB test was negative. The descriptive cross-sectional study was performed on 1069 cases with symptoms or chest radiographs suspected of TB. Men and women accounted for equal proportions in the study. The common clinical symptoms were cough (81.7%), chest pain (21.5%), dyspnea (20.5%), fatigue (11.9%), fever (11%). Chest X-ray image of suspected tuberculosis accounted for 88.6%. AFB test direct in sputum were positive in 3% of patients. Gene Xpert MTB/RIF positive sputum test accounted for 7.6% of the total studies and accounted for 4.8% of the group with negative sputum AFB test.

TTKHCNQG, CVv 251

  • [1] Mavenyengwa RT, Shaduka E, Maposa I. (), Evaluation of the Xpert® MTB/RIF assay and microscopy for the diagnosis of Mycobacterium tuberculosis in Namibia.,Infectious Diseases of Poverty, 6 (1), 13; 2017. DOI: 10.1186/s40249- 016-0213-y.
  • [2] Boehme CC,Nicol MP, Nabeta P et al. (), Feasibility, diagnostic accuracy, and effectiveness of decentralised use of the Xpert MTB/RIF test for diagnosis of tuberculosis and multidrug resistance: A multicentre implementation study.,The Lancet, 377 (9776), 1495-1505; 2011. DOI: 10.1016/S0140-6736(11)60438-8.
  • [3] Nguyễn Kim Cương (2017), Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và giá trị Xpert MTB/RIF trong chẩn đoán lao phổi AFB âm tính ở người nhiễm HIV,Trường Đại học Y Hà nội
  • [4] Nguyễn Thế Anh (2011), Đặc điểm lâm sàng, xquang phổi ở bệnh nhân đồng nhiễm lao HIV/ AIDS điều trị nội trú tại trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh Hải Dương từ năm 2007-2011.,Tạp chí Y học thực hành, 889, 890
  • [5] (2016), Báo cáo tổng kết Chương trình Chống lao Quốc gia năm 2015 và phương hướng hoạt động năm 2016,
  • [6] Borgdorff MW, Dye C, Nunn P (), “Gender and tuberculosis: a comparison of prevalence surveys with notification data to explore sex differences in case detection”,p. 123-132, 2000. [PMID: 10694090].
  • [7] (2011), Hướng dẫn quy trình triển khai kỹ thuật Gene Xpert MTP/RIF,
  • [8] (2011), Rapid implementation of the Xpert MTB/RIF diagnositic test, Switzerland,[https://apps.who.int/iris/handle/10665/44593]
  • [9] (2016), Báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS 6 tháng đầu năm 2016 và nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2016,
  • [10] (2016), Global Tuberculosis Report 2016, Switzerland,[https://apps.who.int/iris/ handle/10665/250441]