Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,429,324
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Cây lương thực và cây thực phẩm

Nguyễn Văn Mạnh, Phạm Thị Bảo Chung, Lê Thị Ánh Hồng, Lê Đức Thảo(1)

Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật thâm canh giống đậu tương DT218 tại Hà Nội

Study on some technical measures for intensive cultivation of soybean variety DT218 in Hanoi

Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam

2021

08

42 - 48

1859 - 1558

Giống đậu tương DT218 do Viện Di truyền Nông nghiệp chọn tạo từ tổ hợp lai F35 × DT07, có năng suất cao từ 2,69 - 2,99 tấn/ha, chịu bệnh khá. Nhằm phát triển sản xuất giống DT218, Viện Di truyền Nông nghiệp đã tiến hành nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật thâm canh. Các thí nghiệm được thực hiện với 5 công thức thời điểm gieo, 5 công thức phân bón và 4 công thức mật độ gieo tại Hà Nội ở vụ Xuân và Đông năm 2019. Kết quả cho thấy, giống DT218 ở vụ Xuân được xác định thích hợp gieo từ 08/02 - 01/3 với mật độ 25 cây/m2 và mức phân bón là 0,8 tấn phân hữu cơ vi sinh + 40 kg N + 95 kg P2O5 + 70 kg K2O. Vụ Đông, giống DT218 thích hợp gieo từ 10/9 - 25/9 với mật độ 30 cây/m2 và mức phân bón là 0,8 tấn phân hữu cơ vi sinh + 50 kg N + 95 kg P2O5 + 70 kg K2O.

Soybean variety DT218 with high yield of 1.68 - 2.99 tons/ha, good tolerance to diseases has been cre-ated by hybridization method f-rom the combination of F35 × DT07 of the Agricultural Genetics Institute (AGI). In order to develop the production of soybean variety DT218, the AGI has conducted research on cultivation intensive technical measures. Experiments were conducted with 5 sowing times, 5 fertilizer doses and 5 sowing densities in the Spring and Winter crop seasons of 2019 in Hanoi. The results showed that the suitable sowing time is on 8th February - 01th March in Spring crop season with the planting density of 25 plants/m2 and the fertilizer dose of 0.8 ton of microbial fertilizer + 40 kg N + 95 kg P2O5 + 70 kg K2O. In the Winter crop season, sowing time is on 10 - 25th June with the planting density of 30 plants/m2 and the fertilizer dose of 0.8 ton of microbial fertilizer + 50 kg N + 95 kg P2O5 + 70 kg K2O.

TTKHCNQG, CVv 490

  • [1] Mai Quang Vinh; Phạm Thị Bảo Chung; Nguyễn Văn Mạnh; Lê Thị Ánh Hồng (2012), Kỹ thuật gieo trồng các giống đậu tương mới.,
  • [2] (2021), Diện tích gieo trồng một số cây hàng năm chia theo diện tích và chỉ số phát triển.,https://www.gso. gov.vn/px-web2/?pxid=V0605&theme=N%C3%B4n g%2C%2 l%C3%A2m%20nghi%E1%BB%87p%2v% C3%A0%20th%E1%BB%A7y%20s%E1%BA%A3nh.
  • [3] Lê Đức Thảo; Nguyễn Văn Mạnh; Phạm Thị Bảo Chung (2021), Nghiên cứu hoàn thiện quy trình kỹ thuật thâm canh giống DT2010 tại Thanh Hoá.,Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 123(2): 74-79.
  • [4] Lê Đức Thảo; Phạm Thị Bảo Chung; Lê Thị Ánh Hồng; Nguyễn Văn Mạnh (2021), Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống đậu tương DT218.,Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 123(2): 3-7.
  • [5] Lê Đức Thảo; Nguyễn Văn Mạnh; Phạm Thị Bảo Chung (2021), Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác giống đậu tương DT2010 tại Vĩnh Phúc.,Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 122(1): 61-66.
  • [6] Lê Đức Thảo; Nguyễn Văn Mạnh (2020), Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác các giống đậu tương mới tại Vĩnh Phúc.,Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 110(1): 51-57.
  • [7] Lê Đức Thảo; Nguyễn Văn Mạnh; Phạm Thị Bảo Chung; Lê Thị Ánh Hồng (2015), Nghiên cứu xây dựng quy trình thâm canh giống đậu tương DT2008 tại tỉnh Sơn La.,Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 60(7): 52-56.
  • [8] Nguyễn Văn Mạnh (2020), Nghiên cứu cải tiến các giống đậu tương DT2008, DT96 và ĐT26 bằng phương pháp xử lý đột biến tia gamma nguồn Co60.,Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp
  • [9] (2011), Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống đậu tương.,QCVN 01-58:2011/BNNPTNT.