Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  23,985,921
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Thổ nhưỡng học

Nguyễn Quốc Khương(2), Lê Lý Vũ Vi, Trần Bá Linh, Lê Vĩnh Thúc, Lê Phước Toàn, Phan Chí Nguyện, Trần Chí Nhân, Lý Ngọc Thanh Xuân(1)

Đặc tính hình thái và hóa lý của phẫu diện đất phèn canh tác khóm tại thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang

Khoa học (ĐH Cần Thơ)

2020

CĐ Đất

88-97

1859-2333

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá sự xuất hiện tầng phèn, vật liệu sinh phèn và độ phì nhiêu đất để hướng đến cung cấp dưỡng chất phù hợp cho cây khóm tại Vị Thanh. Đặc tính hình thái đất mô tả ở đồng ruộng và mẫu đất thu theo tầng phát sinh để phân tích đặc tính hóa, lý. Mô tả hình thái cho thấy hai phẫu diện đất tại Tân Tiến thuộc đất phèn hoạt động nông (35-70 cm) và tiềm tàng nông (30-75 cm) trong khi hai phẫu diện đất tại Hỏa Tiến thuộc đất phèn tiềm tàng, với vật liệu sinh phèn xuất hiện sâu (>75 cm). pHKCl đất tầng canh tác thấp (< 4,0). Hàm lượng độc chất Al3+ < 5 meq 100 g-1 và Fe2+ <10 mg kg-1. Ngoài ra, tầng đất mặt có hàm lượng đạm, lân ở mức trung bình và nghèo, với 0,41- 0,55% và 0,008-0,058%, theo thứ tự. Hàm lượng đạm hữu dụng và lân dễ tiêu ở các tầng đất 75,5-186,7 mg NH4+ kg-1 và 38,0-45,6 mg P kg-1. Tuy nhiên, thành phần lân nhôm và lân sắt cao (76,0-188,6 và 18,5-42,1 mg P kg-1) ở tầng đất mặt. Sa cấu đất được phân loại là đất sét hay sét pha thịt. Kết quả đặc tính hình thái và hóa học đất cho thấy đất canh tác khóm có độ phì nhiêu thấp.

TTKHCNQG, CVv 403

  • [1] Tất Anh Thư và Nguyễn Văn Thích (2017), Đánh giá đặc tính hóa học đất củaba kiểu liếp canh tác khóm (Ananas comosus L.) trong vùng đê bao tại xã tân lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 49(B): 53-63
  • [2] Sparks D.L., A.L. Page, P.A. Helmke, R.H. Loeppert, P.N. Soltanpour, M.A. Tabatabai, C.T. Johnston, M.E. Sumner, (Eds.) (), Methods of soil analysis. Part 3-Chemical methods,SSSA Book Ser. 5.3. SSSA, ASA, Madison, WI,1996
  • [3] Nguyễn Xuân Cự (2000), Đánh giá khả năng cung cấp và xác định nhu cầu dinh dưỡng phốt pho cho cây lúa nước trên đất phù sa sông Hồng,Thông báo Khoa học của các trường Đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo - phần Khoa học Môi trường, 162 - 170
  • [4] Mortvedt, J. J. (1994), Needs for controlledavailability micronutrient fertilizers,Fertilizer Research. 38(3): 213-221
  • [5] Metson, A. J. (1961), Methods of chemical analysis of soil survey samples,Govt. Printers, Wellington, New Zealand
  • [6] Marx, E. S., Hart, J., and Steven, R. G. (1999), Soil test interpretation guide. EC1478,Oregon state university extension service. https://www.haifagroup.com/articles/soil-test-interpretation-guidees-marx-j-hart-and-rg-stevens. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2019
  • [7] Margenot, A.J., Sommer, R., Mukalama, J. and Parikh, S.J. (2017), Biological P cycling is influenced by the form of P fertilizer in an Oxisol,Biology and Fertility of Soils, 53(8): 899-909
  • [8] Lê Quang Trí (2010), Giáo trình đánh giá đất,
  • [9] Lê Hồng Việt (2019), Xây dựng mô hình canh tác thích ứng điều kiện xâm nhập mặn trên nền đất lúa,Luận án tiến sĩ ngành khoa học đất. Trường Đại học Cần Thơ
  • [10] Landon, J.R. (1984), Booker Tropical Soil Manual,Longman Inc.: New York
  • [11] Horneck, D. A., Sullivan, D. M., Owen, J. S., and Hart, J. M. (2011), Soil Test Interpretation Guide. EC 1478,Corvallis, OR: Oregon State University Extension Service. pp:1-12 .https://catalog.extension.oregonstate.edu/ec1478
  • [12] (2006), World reference base for soil resources 2006 - A framework for international classification, correlation and communication,World soil resources reports No. 103. FAO, Rome. Italy
  • [13] (2006), Guide line for soil profile description, 4 th edition. ISBN 92-5-105521-1. 97pp,