Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  26,741,028
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

76

Hệ tim mạch

Tạ Đức Thao, Nguyễn Văn Tuyến, Đinh Thị Hải Hà(1), Nguyễn Thị Cúc, Nguyễn Thúy Linh, Phạm Tiến Tuyên

Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến quả điều trị ở bệnh nhân chảy máu dưới nhện do vỡ phình mạch não

Clinical characteristics and factors related to results of treatment in patients with aneurysmal subarachnoid hemorrhage

Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam)

2022

DB1

246-253

1859-1868

Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố ảnh hưởng đến kết cục xấu sau 6 tháng ở BN CMDN do vỡ phình mạch não. Đối tượng và phương pháp: 100 BN CMDN do vỡ phình mạch não tại Khoa Đột quỵ BVTWQĐ 108 từ 01/2021 - 01/2022. Thu nhập dữ liệu về lâm sàng, cận lâm sàng trong quá trình điều trị, so sánh các dữ liệu này giữa hai nhóm kết quả tốt (mRS 0-3) và kết quả kém (mRS 4-6) sau 6 tháng. Các yếu tố được phân tích hồi quy logistic. Kết quả: Khởi phát đột ngột 87 %, Đau đầu 90%. Có 67% kết cục tốt và 33% kết cục kém. Các yếu tố liên quan đến cục kém: Tiền sử đái tháo đường (OR: 0.128; 95% CI: 0.026-0.731), co giật (OR: 0.082; 95% CI: 0.017-0.407), rối loạn cơ tròn (OR: 0.098; 95% CI: 0.029-0.334), rối loạn ý thức khi khởi phát (OR: 0.043; 95% CI: 0.012-0.156). Điểm Glasgow (OR: 0.230; 95% CI: 0.132-0.401), Hunt-Hess (OR: 25,13; 95% CI: 7,62-82,84), WFNS (OR: 3,092; 95% CI: 2,011-4,74) khi nhập viện. Mức độ chảy máu: điểm Fisher (OR: 35; 95% CI: 4,51-271,13), máu tụ nhu mô (OR: 0.161; 95% CI: 0.05-0.516), máu trong não thất (điểm Graeb) (OR:2,95; 95% CI: 1,39-6,25), nhiệt độ cao nhất (OR:3,18; 95% CI: 1,91-5,29), viêm phổi, (OR: 0.054; 95% CI: 0.011-0.26), thiếu máu não muộn (DCI) (OR: 0.068; 95% CI: 0.024-0.191). Kết luận: Khởi phát đột ngột và đau đầu là triệu chứng thường gặp nhất, các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị gồm: Đái tháo đường, co giật, rối loạn cơ tròn, rối loạn ý thức khi khởi phát, điểm Glasgow, Hunt-Hess, WFNS. Fisher, có máu tụ, mức độ máu trong não thất, điểm Graeb, nhiệt độ cao, viêm phổi, thiếu máu não muộn.

To evaluate the clinical and laboratory characteristics and factors affecting the poor outcome after 6 months in patients with CKD due to ruptured cerebral aneurysm. Subjects and methods: 100 patients with cerebral palsy due to ruptured brain aneurysm at the Stroke Department, National Hospital 108 from 01/2021 - 01/2022. Collect clinical, laboratory data during treatment, compare these data between two groups with good outcome (mRS 0-3) and poor outcome (mRS 4-6) after 6 months. The factors were analyzed by logistic regression. Results: Sudden onset 87%, Headache 90%. There were 67% good outcomes and 33% poor outcomes. Factors associated with poor clots: History of diabetes (OR: 0.128; 95% CI: 0.026-0.731), seizures (OR: 0.082; 95% CI: 0.017-0.407), circular muscle disorder (OR: 0.082; 95% CI: 0.017-0.407). 0.098; 95% CI: 0.029-0.334), disturbance of consciousness at onset (OR: 0.043; 95% CI: 0.012-0.156). Glasgow score (OR: 0.230; 95% CI: 0.132-0.401), Hunt-Hess (OR: 25.13; 95% CI: 7.62-82.84), WFNS (OR: 3.092; 95% CI: 2.011) -4.74) on admission. Degree of bleeding: Fisher score (OR: 35; 95% CI: 4.51-271.13), parenchymal hematoma (OR: 0.161; 95% CI: 0.05-0.516), intraventricular blood (Graeb score) (OR: 2.95; 95% CI: 1.39-6.25), highest temperature (OR: 3.18; 95% CI: 1.91-5.29), pneumonia, (OR: 0.054; 95% CI: 0.011-0.26), late cerebral ischemia (DCI) (OR: 0.068; 95% CI: 0.024-0.191). Conclusion: Sudden onset and headache are the most common symptoms, factors related to treatment outcome include: Diabetes mellitus, convulsions, circular muscle disorder, disturbance of consciousness at onset, score Glasgow, Hunt-Hess, WFNS. Fisher, hematoma, intraventricular blood level, Graeb score, high temperature, pneumonia, late cerebral ischemia.

TTKHCNQG, CVv 46

  • [1] Lương Quốc Chính, Ngo H.M., Hoang H.B. et al (2021), Clinical characteristics and factors relating to poor outcome in patients with aneurysmal subarachnoid hemorrhage in Vietnam,PLOS ONE
  • [2] Rosengart A.J., Schultheiss K.E., Tolentino J. và cộng sự (2007), Prognostic Factors for Outcome in Patients With Aneurysmal Subarachnoid Hemorrhage,Stroke
  • [3] Luoma A., Reddy U. (2013), Acute management of aneurysmal subarachnoid haemorrhage,Continuing Education in Anaesthesia, Critical Care and Pain
  • [4] Eric M. Deshaies (2012), Handbook of neuroendovascular surgery,Thieme
  • [5] Nguyễn Minh Hiện (2014), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh, kết quả điều trị can thiệp nội mạch phình động mạch não vỡ ở Bệnh viện 103,Hội Đột quỵ Việt Nam