Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  21,938,784
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Gây mê

Vongvien DAOCHAITONGYOUATHAO, Phạm Quang Minh(1)

Đánh giá hiệu quả của granisetron so với ondansetron trong dự phòng một số tác dụng không mong muốn của gây tê tủy sống trong phẫu thuật chi dưới

Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam)

2022

2

275-279

1859-1868

Nghiên cứu tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên được tiến hành nhằm so sánh hiệu quả của granisetron so với ondansetron trong dự phòng một số tác dụng không mong muốn của gây tê tủy sống trong phẫu thuật chi dưới. 60 bệnh nhân, chia thành 2 nhóm, được phẫu thuật chi dưới vô cảm bằng phương pháp gây tủy sống tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 1 – 6/2022. Kết quả: một số chỉ số nhân trắc, loại phẫu thuật tương đương ở 2 nhóm. Sau gây tủy sống, nhóm sử dụng granisetron nguy cơ nôn, buồn nôn giảm 0,24 lần so với nhóm sử dụng ondansetron, khác không có ý nghĩa thống kê với p ˃ 0,05. Trên tuần hoàn: nhóm sử dụng granisetron có xu hướng nhịp tim ổn định hơn so với nhóm sử dụng ondansetron, khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p ˃ 0,05; nhóm sử dụng granisetron nguy cơ tụt huyết áp giảm 4,5 lần so với nhóm sử dụng ondansetron, khác biệt có ý nghĩa thống kê với p ˂ 0,05. Kết luận: Granisetron có hiệu quả tốt hơn ondansetron trong dự phòng một số tác dụng không mong muốn của gây tê tủy sống trong phẫu thuật chi dưới

TTKHCNQG, CVv 46

  • [1] Shams S. (2020), Efficacy of Platelet Rich Plasma (PRP) Gel in Bone Regeneration of Periapical Cystic Lesion,Open Access Journal of Biomedical Science. 06/18 2020;2
  • [2] Gentile P, Bottini DJ, Spallone D, Curcio BC, Cervelli V. (2010), Application of platelet-rich plasma in maxillofacial surgery: clinical evaluation,The Journal of craniofacial surgery. May 2010; 21(3):900-904
  • [3] Nguyễn Lê Hùng. (2012), Đánh giá hiệu quả ghép bột xương đông khô đồng loại khử khoáng trong phục hồi khuyết hổng xương,Luận án Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 2012.
  • [4] Mosqueda-Taylor A, Irigoyen-Camacho ME, Diaz-Franco MA, Torres-Tejero MA. (2002), Odontogenic cysts. Analysis of 856 cases. Medicina oral: organo oficial de la Sociedad Espanola de Medicina Oral y de la Academia Iberoamericana de Patologia y Medicina Bucal,
  • [5] Meningaud JP, Oprean N, Pitak-Arnnop P, Bertrand JC. (), Odontogenic cysts: a clinical study of 695 cases,Journal of oral science. Jun 2006;48(2):59-62.
  • [6] Nguyễn Đình Phúc. (2012), Đánh giá hiệu quả điều trị phục hồi khuyết hổng xương vùng hàm mặt bằng xương đồng loại đông khô khử khoáng,Luận án tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 2012
  • [7] Nguyễn Thị Thu Hà. (2010), Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nang chân răng tại bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà Nội,Luận án Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 2010
  • [8] Mervyn Shear PS. (2007), Radicular Cyst and Residual Cyst,Cysts of the Oral and Maxillofacial Regions 2007:123-142.
  • [9] Habal MB, Reddi AH. (1994), Bone Grafts and Bone Induction Substitutes,Clinics in Plastic Surgery. 1994/10/01/ 1994;21(4):525-542.