Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,602,014
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Sinh học biển và nước ngọt

Nguyễn Hoài Thái Khang, Võ Trọng Thạch(1), Trần Thị Quỳnh Thi

Thành phần loài và phân bố cỏ biển đầm thuỷ triều, Khánh Hoà

Species components and distribution of seagrass at Thuy Trieu lagoon, Khanh Hoa province

Tạp chí Khoa học – Trường Đại học Phú Yên

2020

25

83-88

0866-7780

Kết quả khảo sát cỏ biển ở đầm Thuỷ Triều tại 9 trạm đã xác định được 6 loài cỏ biển, thuộc hai họ Hydrocharitaceae và Cymodoceaceae. Các loài Halodule uninervis, Halophila ovalis, và Enhalus acoroides là các loài chiếm ưu thế. Đầm Thuỷ Triều có mức độ đa dạng loài trung bình so với đầm Nha Phu và vịnh Cam Ranh. Mật độ, sinh khối và độ phủ của thảm cỏ biển nơi đây có sự suy giảm đáng kể so với các kết quả khảo sát trước đây.

Survey results on seagrass in Thuy Trieu lagoon at 9 stations have identified 6 species of seagrass, belonging to two families Hydrocharitaceae and Cymodoceaceae. Halodule uninervis, Halophila ovalis, and Enhalus acoroides are among the dominant species. Thuy Trieu lagoon has an average species diversity compared to Nha Phu lagoon and Cam Ranh bay. The density, biomass, and coverage of seagrass beds in here have significantly decreased in comparison with the previous survey results.

TTKHCNQG, CVv 451

  • [1] Nguyễn Hữu Đại, Phạm Hữu Trí, Nguyễn Thị Lĩnh, Nguyễn Xuân Vỵ (2002), Sự suy giảm các thảm cỏ biển ở khánh hòa và khả năng phục hồi chúng,Tuyển tập Báo cáo Khoa học Hội nghị Khoa học “Biển Đông - 2002”.
  • [2] Nguyễn Hữu Đại (1998), Một số loài cỏ biển mới tìm thấy ở Việt Nam,Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển, 8, 98 - 105.
  • [3] Nguyễn Xuân Hòa, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Nguyễn Nhật Như Thuỷ (2013), . Hiện trạng hệ sinh thái rừng ngâp mặn và thảm cỏ biển ở khu vực đầm Thuỷ Triều, tỉnh Khánh Hoà.,Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 5, Hà Nội.
  • [4] Nguyễn Xuân Hòa, Phạm Thị Lan, Nguyễn Xuân Trường. (2010), Hiện trạng rừng ngập mặn ở dải ven bờ Nam Trung Bộ (từ Đà Nẵng đến Bình Thuận).,Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển, 7, 167 - 177.
  • [5] Nguyễn Xuân Hòa (2009), Điều tra hiện trạng thảm cỏ biển và rừng ngập mặn vùng biển ven bờ Khánh Hòa làm cơ sở quy hoạch, bảo vệ phục hồi và sử dụng bền vững,Viện Hải dương học Nha Trang.
  • [6] Nguyễn Xuân Hòa và các cộng sự (1996), Bước đầu nghiên cứu các thảm cỏ biển ở Khánh Hòa,Báo cáo của Viện Hải dương học, 29 trang.
  • [7] Nguyễn Văn Tiến & Nguyễn Chu Hồi. (1995), Assement of effects of river disc-harges of sediments, nutrients and pollutants on wetland, seagrasses and coral reef. Inventory for seagrass beds in Vietnam - UNEP/EAS-35. R. s. t. UNEP.,
  • [8] Nguyễn Văn Tiến (2013), Nguồn lợi thảm cỏ biển Việt Nam,NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ
  • [9] Nguyễn Hữu Đại. (1998), Một số loài cỏ biển mới tìm thấy ở Việt Nam,Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển, 8, 98 - 105.
  • [10] Phan Minh Thụ và các cộng sự (2013), “Chất lượng môi trường nước đầm thuỷ triều (Khánh Hoà) mùa khô 2012 và tác động của các hoạt động kinh tế xã hội”.,Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển. 19, tr. 80-90
  • [11] Phillips, R. C., Menez, E. G. (1988), Seagrasses. Smithsonian Contribution to the Marine Sciences (Vol. 34),Smithsonian Institute Press Washington, D.C. .
  • [12] Kuo, J., Mccomb, A. J. (1989), Seagrass Taxonomy, Structure and Development. In A. W. D. Larkum, A. J. McComb, & S. A. Shephard (Eds.),Biology of seagrasses : a treatise on the biology of seagrasses with special reference to the Australian region (pp. 6-73)
  • [13] Fortes, M. (1993), Segrasses their role in the marine ranching. In M. Ohno & A. T. Critchley (Eds.),Seaweed Cultivation and Marine Ranching (pp. 131-151). JICA
  • [14] English, S. A., Baker, V. J., Wilkinson, C. R. (Eds.). (1997), Survey manual for tropical marine resources.,Australian Institute of Marine Science
  • [15] Carlo, G. D., McKenzie, L. (2011), Seagrass training manual for resource managers,Conservation International