Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  20,411,466
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Vật liệu điện tử

Nguyễn Thị Kiều Duyên, Lê Phạm Phương Nam, Châu Hồng Diễm, Huỳnh Lê Thanh Nguyên, Nguyễn Thị Thu Trang, Lê Mỹ Loan Phụng, Trần Văn Mẫn(1)

Tổng hợp và khảo sát tính chất điện hóa của vật liệu điện cực dương NaxFe2/3Mn1/3O2 sử dụng cho pin Na-ion

Synthesis and electrochemical characterisation of anode material NaxFe2/3Mn1/3O2 for Na-ion batteries

Tạp chí khoa học & công nghệ Việt Nam

2020

06

43 - 47

1859 - 4794

Trong nghiên cứu này, vật liệu điện cực dương NaxFe2/3Mn1/3O2 (NaFMO) được tổng hợp bằng phương pháp đồng kết tủa trong môi trường khí trơ. Pha O3-NaxFe2/3Mn1/3O2 thu được sau khi nung hỗn hợp kết tủa và NaOH ở 900°C trong các khoảng thời gian 12, 15, 24 và 36 giờ. Trong đó, mẫu nung trong thời gian 12 giờ thể hiện đặc tính tốt nhất để làm vật liệu điện cực, bao gồm kích thước ô mạng lớn (a=b=2,9738 Å, c=16,3815 Å, V=125,46 Å3) và dung lượng riêng cao lên đến 118 mAh/g trong vùng thế 1,5-4 V (vs. Na+/Na) ở tốc độ C/10. Dung lượng này của vật liệu NaFMO do sự đóng góp đồng thời của hai cặp oxi hóa khử Mn4+/Mn3+ và Fe4+/Fe3+. Tuy nhiên sự thế hiện quá thể phóng sạc lớn (~ 500 mV) cho thấy vật liệu có điện trở nội lớn.

In this research, the anode material NaxFe2/3Mn1/3O2 (NaFMO) has been successfully prepared by the coprecipitation method in an inert atmosphere. O3- NaxFe2/3Mn1/3O2 phase was formed after calcination of the precipitation at 900°C for 12, 15, 24, and 36 hours. After calcination for 12 hours, the obtained material had the best characteristics, with large lattice parameters (a=b=2.9738 Å, c=16.3815 Å and V=125.46 Å3) and a specific capacity up to 118 mAh/g in the voltage range of 1.5-4 V (vs. Na+/Na) at the current rate C/10. The specific capacity of the NaxFe2/3Mn1/3O2 material was due to the contribution of both redox pairs Mn4+/Mn3+ and Fe4+/ Fe3+. In addition, the charge-discharge curves shown a large drop of ~ 500 mV, which indicated a large internal resistance of the material.

TTKHCNQG, CVv 8