Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  19,963,624
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

31

Kỹ thuật hoá hữu cơ

Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Thanh Trà, Lê Thị Tú Anh(1), Bá Thị Châm(2), Ninh Thế Sơn, Nguyễn Thị Thùy Linh, Lê Thị Hải Yến, Nguyễn Thanh Trà(3)

Hoạt tính sinh học của các flavonoid phân lập từ cặn chiết ethyl acetate của lá cây Xến mủ Garcinia mackeaniana

Biological activity evaluation of flavonoids f-rom the EtOAc extract of the leaves of Garcinia mackeaniana

Khoa học & công nghệ Việt Nam

2023

06B

15 - 19

1859-4794

Bảy hợp chất flavonoid phân lập từ cặn chiết ethyl acetate (EtOAc) của lá cây Xến mủ Garcinia mackeaniana bao gồm 2”,6”-di-O-acetylvitexin (1), 2”-O-acetylvitexin (2), vitexin (3), amentoflavone (4), apigenin (5), kaempferol (6) và quercetin (7) đã được đánh giá các hoạt tính sinh học. Kết quả cho thấy, 2 hợp chất (6) và (7) đều thể hiện hoạt tính chống ôxy hóa mạnh với giá trị IC50 lần lượt là 9,5±0,38 và 7,4±0,30 µg/ml. Hợp chất (6) có tác dụng ức chế sản sinh nitric oxit (NO) trên tế bào RAW 264.7 ở mức khá (IC50 là 63,86±2,86 µg/ml) với tỷ lệ sống sót 81,84% ở nồng độ 128 µg/ml. Hợp chất (3) có hoạt tính gây độc trên các dòng tế bào ung thư MCF7 và LU-1 với giá trị IC50 lần lượt là 8,0±0,2 và 9,68±0,5 µg/ml. Hợp chất (5) và (7) có hoạt tính mạnh trên KB và HepG2 với giá trị IC50 lần lượt là 8,5±0,35 và 6,79±0,2 µg/ml. Các hợp chất (1-7) đều không gây độc trên dòng tế bào lành HEK-293 và không có hoạt tính trên các chủng vi sinh vật kiểm định gram dương.

Seven flavonoid compounds isolated f-rom the EtOAc extract of Garcinia mackeaniana leaves include 2”,6”-di-O-acetylvitexin (1), 2”-O-acetylvitexin (2), vitexin (3), amentoflavone (4), apigenin (5), kaempferol (6), and quercetin (7) were evaluated for biological activities. Results showed that both compounds (6) and (7) exhibited strong antioxidant activity with IC50 values of 9.5±0.38 and 7.4±0.30 µg/ml, respectively. Compound (6) had a moderate inhibitory effect on NO production on RAW 264.7 cells (IC50 of 63.86±2.86 µg/ml) with a survival rate of 81.84% at 128 µg/ml. Compound (3) exhibited cytotoxic activity against cancer cell lines MCF7 and LU-1 with IC50 values of 8.0±0.2 and 9.68±0.5 µg/ml, respectively. Compounds (5) and (7) demonstrated strong activity on KB and HepG2 with IC50 values of 8.5±0.35 and 6.79±0.2 µg/ml. Compounds (1-7) were non-toxic on normal cell lines HEK-293 and were inactive against gram-positive test strains.

TTKHCNQG, CVv 8