Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  24,776,440
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Khoa học giáo dục

Nguyễn Văn Biên(1), Dương Thị Yến

Vận dụng TRIZ trong dạy học chủ đề STEM nhằm phát triển năng lực sáng tạo của học sinh.

Tạp chí Khoa học (Đại học Sư phạm Hà Nội)

2019

9

165-176

2354-1075

TRIZ được viết tắt bởi cụm từ “Teoriya Resheniya Izobretatelskikh Zadatch”, theo tiếng Nga có nghĩa là “Lí thuyết giải quyết các vấn đề sáng tạo”, đã được nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm. Trong bài báo này, chúng tôi vận dụng TRIZ để tổ chức hoạt động dạy học chủ đề tích hợp STEM nhằm phát triển năng lực sáng tạo của học sinh. Để thực hiện nghiên cứu, chúng tôi đã xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề STEM với các hoạt động học tập có vận dụng TRIZ và thực hiện nghiên cứu thực nghiệm với đối tượng học sinh trung học cơ sở ở Hà Nội. Năng lực sáng tạo của học sinh trong nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm được đánh giá thông qua kết quả bài thi đánh giá tiềm năng sáng tạo EPoC. Kết quả thực nghiệm sư phạm cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng về sự phát triển tiềm năng sáng tạo.

TTKHCNQG, CVv 157

  • [1] V. B. Nguyễn (2015), Quy trình xây dựng chủ đề tích hợp về khoa học tự nhiên,Tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm Hà Nội, Vol. 60, No. 2, pp. 61-66.
  • [2] J. P. Guilford (), Creativity. Am. Psychol.,pp. 444-454.
  • [3] B. Barbot (2011), Assessing Creativity in the Classroom.,Open Educ. J., Vol. 4, No. 1, pp. 58-66.
  • [4] B. Barbot, M. Besançon, and T. Lubart (2015), Creative potential in educational settings: its nature, measure, and nurture.,Educ. 3-13, Vol. 43, No. 4, pp. 371-381
  • [5] B. Barbot, M. Besançon, and T. Lubart (2016), The generality-specificity of creativity: Exploring the structure of creative potential with EPoC,Learn. Individ. Differ., Vol. 52, pp. 178-187.
  • [6] T. Lubart (1999), Creativity across cultures,In R.J. Sternberg (Ed.), Handbook of creativity.
  • [7] M. F. L. L. và R. P. Daniel (2003), Sự phát triển tư duy độc lập mang tính đối thoại.,ED 476183, p. 18.
  • [8] R. . Nickerson (1999), Tăng cường tính sáng tạo. In.R.J. Sternberg, Sách hướng dẫn về tính sáng tạo,
  • [9] T. N. Phạm (2012), Tâm lí học sáng tạo.,
  • [10] D. Phan (2007), Phương pháp luận sáng tạo và đổi mới,
  • [11] F. E. Weinert (2001), Concept of Competence: A Conceptual Clarification in "Definition and Se-lection of Competencies: Theoretical and Conceptual Foundation" (DeSeCo),
  • [12] L. Mercatelli, F. Tomasi, and M. Masutti (2009), Guide on introducing TRIZ at school Based on TETRIS project experience.,
  • [13] S. Altsuller, G. S., Shulyak, L., & Rodman (1997), 40 principles: TRIZ keys to innovation,New York Tech. Innov. Center, Inc
  • [14] S.-J. Lou, C.-C. Chung, W.-Y. Dzan, K.-H. Tseng, and R.-C. Shih (2013), Effect of Using TRIZ Creative Learning to Build a Pneumatic Propeller Ship while Applying STEM Knowledge,Int. J. Eng. Educ., Vol. 29, No. 2, pp. 365-379
  • [15] J. C. Yan, W. C., & Zhang (2014), Research and promotion of application of TRIZ in the equipment manufacturing industry,Sci. Technol. Innov., Vol. 5, pp. 47-50
  • [16] E. Rantanen, K., &Domb (2007), Simplified TRIZ: New problem solving applications for engineers and manufacturing professionals,Auerbach Publications
  • [17] T. Lubart, C. Pacteau, A. Y. Jacquet, and X. Caroff (2010), Children’s creative potential: An empirical study of measurement issues. Learn. Individ. Differ.,Vol. 20, No. 4, pp. 388-392.
  • [18] V. B. Nguyễn et al. (2019), Giáo dục STEM trong nhà trường phổ thông,
  • [19] N. Tsupros, R. Kohler, and J. Hallinen (2009), STEM Education in Southwestern Pennsylvania the missing components.,
  • [20] (2013), The future of education and skills education 2030,
  • [21] J. Delors (1996), Learning: The Treasure Within,