Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  30,101,000
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Động vật học

Hoàng Văn Ngọc(1), Phạm Văn Anh

Cập nhật thành phần loài lưỡng cư (Amphibia) và bò sát (Reptilia) ở tỉnh Thái Nguyên

Updated species composition of the herpetofauna from Thai Nguyen province

Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên

2019

1

127-132

1859-2171

Qua 12 đợt khảo sát thực địa ở các xã thuộc huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên từ tháng 8/2013 đến tháng 4/2018, chúng tôi đã xác định được 26 loài lưỡng cư thuộc 9 giống, 7 họ, 2 bộ và 72 loài bò sát thuộc 51 giống, 20 họ, 2 bộ. Trong đó có 17 loài lưỡng cư, bò sát bị đe dọa với 8 loài có tên trong Nghị Định 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ, 14 loài có tên trong Sách đỏ Việt Nam (2007), 7 loài có tên trong Danh lục Đỏ IUCN (2018) và 1 loài có tên trong Nghị định 160/2013/NĐ-CP của Chính phủ. Đáng chú ý có một số loài lần đầu tiên ghi nhận vùng phân bố mới cho tỉnh này như Megophrys major, Occidozyga lima, Odorrana cf. bacboensis, Polypedates mutus, Gehyra mutilata, Lygosoma quadrupes, Varanus salvator, Dendrelaphis pictus, Hebius boulengeri, Xenochrophis trianguligerus và Sinomicrurus macclellandi.

As a result of recent field surveys in 2013 and 2018 we herein report the herpetofaunal list of Thai Nguyen Province, comprising 26 species of amphibians (19 genera, seven families, two order) and 72 species of reptiles (51 genera, 20 families, two order). Of which, 17 are threatened species, including eight species listed in the Governmental Decree No. 32/2006/ND-CP, 14 species listed in the Vietnam Red Data Book (2007), seven species listed in the IUCN Red List (2018), and one species listed in the Governmental Decree No. 160/2013/ND-CP. 11 of them, Megophrys major, Occidozyga lima, Odorrana cf. bacboensis, Polypedates mutus, Gehyra mutilata, Lygosoma quadrupes, Varanus salvator, Dendrelaphis pictus, Hebius boulengeri, Xenochrophis trianguligerus, and Sinomicrurus macclellandi are recorded for the first time from this province.

TTKHCNQG, CTv 178

  • [1] Taylor E. H. (1962), The amphibian fauna of Thailan,University of Kanas Science Bulletin, 63, pp. 265-599
  • [2] Smith M. A. (1943), The fauna of Bistish india, Ceylon and Burma, reptilia and Amphibia. Vol III,Serpentes, 583pp
  • [3] Smith M. A. (1935), The fauna of Bristish India, Ceylon and Burma, Reptilia and Amphibia,Vol II. Sauria, 440pp
  • [4] Pham V. A.; Pham T. C.; Hoang V. N.; Ziegler T.; Nguyen Q. T. (2017), New records of amphibians and reptiles f-rom Ha Giang province, Vietnam,Herpetology Notes, 10, pp.183–191
  • [5] Pham V. A.; Nguyen L. H. S.; Nguyen Q. T. (2014), New records of snakes (Squamata: Serpentes) f-rom Son La Province, Vietnam,Herpetology Notes, 7, pp. 771–777
  • [6] Nguyen V. S.; Ho T. C.; Nguyen Q. T. (2009), Herpetofauna of Vietnam,Edition Chimaira, Frankfurt am Main, 547 pp
  • [7] (2018), The IUCN Red list of Threatened Species, Version 2017.3,http://www.iucnredlist.org/. Downloaded on 12 May 2018
  • [8] Inger R. F.; Orlov N. L.; Darevsky I. S. (1999), Frogs of Vietnam: A report on new collections. Fieldiana,Zoology, 92, pp. 1–46
  • [9] Bourret R. (1942), Les Batraciens de I’ Indochine,Men Inst. Ocean Indoch, Hanoi, 517 pp
  • [10] Đặng Ngọc Thanh; Trần Kiên; Đặng Huy Huỳnh; Nguyễn Cử; Nguyễn Nhật Thi; Nguyễn Huy Yết; Đặng Thị Đáp (2007), Sách đỏ Việt Nam: Phần I. Động vật,
  • [11] Hoàng Văn Ngọc; Phạm Đình Khánh (2015), Các loài bổ sung cho danh lục lưỡng cư, bò sát tỉnh Thái Nguyên được ghi nhận ở Khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng,Hội nghị khoa học toàn Quốc về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần thứ 6, Hà Nội, tr. 249 – 254
  • [12] Hoàng Văn Ngọc; Phạm Văn Anh (2018), Ghi nhận vùng phân bố mới của một số loài lưỡng cư (Anura: Megophrys; Amolops; Rhacophorus) ở tỉnh Thái Nguyên,Báo cáo khoa học, Hội nghị khoa học toàn Quốc về nghiên cứu và giảng dạy sinh học lần thứ 3, Nxb ĐHQG Hà Nội
  • [13] Hoàng Văn Ngọc (2017), Ghi nhận vùng phân bố mới của một số loài bò sát (Reptilia: Squamata: Serpentes) ở tỉnh Thái Nguyên,Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên, 171(11), tr. 61–64
  • [14] (2011), tham khảo số liệu diễn biến rừng tháng 12 năm 2016, tra cứu ngày 10/05/2018,http://www.kiemlam.org.vn/
  • [15] (2006), Nghị định 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, 7 trang,
  • [16] (2006), Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, 13 trang,