



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Bệnh học thuỷ sản
Kim Văn Vạn(1), Phạm Thị Thắm
Nghiên cứu một số đặc điểm bệnh u nang bã đậu trong ruột cá chép do bào tử sợi gây ra tại Hải Dương
Study on Intestinal Giant Cystic Disease of Common carp caused by Thelohanellus kitauei in Hai Duong province
Khoa học Kỹ thuật Thú y
2018
6
76-82
1859-4751
TTKHCNQG, CVv 65
- [1] Zhang JY, Yokoyama H, Wang JG, Li AH, Gong XN, Ryu-Hasegawa A, Iwashita M, Ogawa K (2009), Utilization of tissue habitats by Myxobolus wulii Landsberg & Lom, 1991 in different carp hosts and disease resistance in allogynogenetic gibel carp: redescription of M. wulii f-rom China and Japan.,Journal of Fish Diseases 33(1):57-68
- [2] Yanhua Zhai, Zemao Gu, Qingxiang Guo, Zizhen Wu, Hongmei Wang, Yang Liu (2016), New type of pathogenicity of Thelohanellus kitauei Egusa & Nakajima, 1981 infecting the skin of common carpCyprinus carpioL.,Journal Parasitology International. Vol.65(1), 78-82.
- [3] Syuzo Egusa and Kenji Nakajim (1981), A New Myxozoa Thelohanellus kitauei, the Cause of Intestinal Giant Cystic Disease of Carp,Fish Pathology 15 (3/4) 213-218, 1981. 3
- [4] Phan V. T., Ersboell A. K., Thanh N. T., Khue V. N., Ha T. N., Murrell K. D. (2010), Freshwater aquaculture nurseries and infection of fish with zoonotic trematodes, Vietnam,Emerg Infect Dis., 16, pp. 1905–9.
- [5] Lingtong, Mingmiao Lu, Keyan Quan, Wenxiang Li, Hong Zou, Shangong Wu, Jiangyong Wang and Guitang Wang (2017), Intestinal disease of scattered mirror carp Cyprinus carpio caused by Thelohanellus kitauei and notes on the morphology and phylogeny of the Myxosporean f-rom Sichuan Province, Southwest China,Chinese Journal of Oceanology and Limnology, 35No 3, pp 587–596
- [6] Kim Văn Vạn và Nguyễn Văn Thọ (2013), Nghiên cứu dịch tễ ấu trùng sán lá truyền lây qua cá Chép giống (Cyprinus carpio) theo mùa,Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y ISSN 1859-4751, tập XX số 1, 2013, trang 74-81.
- [7] Kim Văn Vạn và Nguyễn Văn Thọ (2012), Nghiên cứu dịch tễ ấu trùng sán lá truyền lây qua cá Chép giống (Cyprinus carpio) trong các hệ thống nuôi.,Tạp chí Khoa học và Phát triển – Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội. ISSN 1859-0004. Tập 10 số 6, 2012, trang 933-939
- [8] Kim Văn Vạn và Trần Thị Loan (2010), Xây dựng mô hình nuôi ghép cá Trắm đen trong ao tại Hải Dương.,Tạp chí Khoa học, Công nghệ & Môi trường. Sở KH & CN tỉnh Hải Dương. Số 3, 6-2010. Trang 19-21
- [9] Kim Văn Vạn, Phan Trọng Bình và Nguyễn Thị Lan, (2013), Nghiên cứu dịch tễ ấu trùng sán lá truyền lây qua cá Chép thương phẩm (Cyprinus carpio),Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y ISSN 1859-4751, tập XX số 3, 2013, trang 69-73.
- [10] Kim Văn Vạn (2014), Phân biệt bệnh kênh mang cá chép do ấu trùng sán lá Centrocestus formosanus và do thích bào tử trùng (Myxobolus sp.) gây ra,Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y ISSN 1859-4751. Tập XX số 2, 2014. trang. 95-97
- [11] Hà Ký - Bùi Quang Tề (2007), Ký sinh trùng cá nước ngọt Việt Nam,
- [12] Võ Thế Dũng và Võ Thị Dung (2016), Một số bệnh do ký sinh trùng đơn bào gây ra ở cá mặt quỷ bố mẹ,Tạp chí Khoa học – Công nghệ Thủy sản, Đại học Nha Trang,số 4, 2016, trang 50-56.
- [13] (2015), Phát triển vùng nuôi trồng thủy sản tập trung,Báo cáo tổng kết năm
- [14] Arthur J R and B Q Te, (2006), Checklish of the parasites of fishes of Vietnam.,FAO Fisheries Technical Paper No. 369/2. Rome. Italy. 133p