Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  25,672,780
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Ung thư học và phát sinh ung thư

Bùi Sơn Hải, Ngô Thanh Tùng(1)

Kết quả hóa xạ trị (IMRT) đồng thời ung thư thanh quản giai đoạn III – IV tại bệnh viện K

The results of concurrent chemoradiotherapy (IMRT) for larynx cancer stage III – IV at National cancer hospital

Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam)

2021

2

159-163

1859-1868

Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời bệnh nhân ung thư thanh quản giai đoạn III-IV tại BV K giai đoạn 2018 – 2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả trên 31 bệnh nhân ung thư thanh quản giai đoạn III - IV tại bệnh viện K giai đoạn 2018 - 2021.Các bệnh nhân được hóa xạ trị đồng thời triệt căn. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị. Kết quả: Tuổi trung bình 58,6 ± 7,1. Tỷ lệ nam/nữ là 30/1. Tỷ lệ nuốt vướng 41,9%, khàn tiếng 41,9%. Vị trí khối u ở thượng thanh môn chiếm 67,7%. Có 18 (58,1%) bệnh nhân giai đoạn III và 13 (41,9%) bệnh nhân ở giai đoạn IVa. Có 77,4% bệnh nhân sử dụng phác đồ điều trị này là do từ chối phẫu thuật. Tỷ lệ đáp ứng toàn bộ sau hóa xạ trị là 87%, tỷ lệ đáp ứng 1 phần là 13%, không có bệnh nhân nào không đổi sau điều trị. Độc tính trên hệ huyết học là hạ bạch cầu độ II (25,8%), hạ tiểu cầu độ II (19,4%). Độc tính viêm da độ II do xạ trị (38,7%), viêm miệng độ III do xạ trị (45,2%). Kêt luận: Phác đồ cho tỷ lệ đáp ứng tốt, an toàn, độc tính chấp nhận được.

Describe clinical c-haracteristics and evaluate outcome of chemoradiotherapy in patients with stage III - IV larynx cancer at National Cancer Hospital. Material and Method: A descriptive cross-sectional study performed on 31 patients with stage III – IV larynx cancer at National Cancer Hospital f-rom 2018 to 2021. The patients received definitive concurrent chemoradiotherapy. Describe some clinical and para-clinical c-haracteristics and evaluate treatment results. Results: The average age was 58.6 ± 7.1 years [41-69]. The male/female ratio was 30/1. The rate of dysphagia was 41.9%. The site of lesions at supraglottic accounted for 67.7%. There were 18 (58.1%) stage III patients and 13 (41.9%) patients at stage IVa. There were 77.4% of the patients treated with this protocol because of refusal of surgery. The overall response rate after chemoradiation was 87%, the partial response rate was 13%. Toxicity grade II on the hematopoietic system includes leukopenia (25.8%), and thrombocytopenia grade II (19.4%). Radiation dermatitis grade II was 38,7%, radiotion-induced stomatitis grade III was 45.2%. Conclusion: The chemoradiotherapy regimen is an effective and safe regimen, toxicity were acceptable.

TTKHCNQG, CVv 46

  • [1] Anh VV (2015), Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ sau mổ ung thư lưỡi tại bệnh viện K,Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường đại học Y Hà Nội
  • [2] Tùng NT (2011), Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả hoá - xạ trị gia tốc đồng thời ung thư hạ họng -thanh quản giai đoạn III - IVB không mổ được tại Bệnh viện K 2011,Luận án Tiến sỹ Y học Trường Đại học Y Hà Nội
  • [3] Thái Đình Hiếu, Nguyễn Tiến Quang (), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư hạ họng - thanh quản giai đoạn III,IVA_B tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An năm 2020,Tạp chí Y học Việt Nam. 2021;501(1):199-203
  • [4] Arlene A.F., Helmuth G., Moshe M., et al (2003), Concurrent Chemotherapy and Radiotherapy for Organ Preservation in Advanced Laryngeal Cancer.,N Engl J Med. 2003;27(349):22
  • [5] Marshall R. P., Diane M.H., Cesar R.B., et al (2007), Cisplatin and Fluorouracil Alone or with Docetaxel in Head and Neck Cancer.,N Engl J Med. 2007;357(17):1705-1715
  • [6] Phạm Tuấn Cảnh, Nguyễn Hoàng Huy (2011), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng ung thư thanh quản tại Bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương.,Y học thực hành. 2011;768(6):69-71
  • [7] Đàm Trọng Nghĩa (2018), Nghiên cứu ứng dụng hóa trị trước phối hợp hóa xạ trị đồng thời ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn III, IV(MO),Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội
  • [8] C R Popescu., S V G Bertesteanu., D Mirea., Raluca G., Diana I., B Popescu (2010), The epidemiology of hypopharynx and cervical esophagus cancer.,J Med Life. 2010;3(4):396-401
  • [9] Freddie B., Jacques F., Isabelle S., Rebecca L.S., Lindsey A.T., Ahmedin J (2018), Global cancer statistics 2018: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries.,CA Cancer J Clin. 2018;68(6):394-424