Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  24,029,383
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Ung thư học và phát sinh ung thư

Phạm Văn Bình(1), Đỗ Anh Tuấn

Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật bricker điều trị ung thư bàng quang tại bệnh viện K

Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam)

2021

2

164-167

1859-1868

Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật bricker điều trị ung thư bàng quang tại bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng tiến hành trên các bệnh nhân ung thư biểu mổ bàng quang đã được phẫu thuật cắt bàng quang toàn bộ và chuyển lưu dòng tiểu theo phương pháp Bricker tại Bệnh viện K, thời gian từ tháng 1/2018 đến 03/2020. Kết quả 31 bệnh nhân có thời gian phẫu thuật trung bình là 192,25 ± 33,75; Biến chứng hay gặp nhất sau phẫu thuật là nhiễm trùng vết mổ 12,8%; bán tắc ruột 6,4% ngoài ra các biến chứng khác như chảy máu sau mổ, tắc ruột, rò nước tiểu, rò tiêu hóa, bục vết mổ, áp xe cũng gặp với tỉ lệ thấp 3,2%. Thời gian nằm viện trung bình 18,00 ± 8,91ngày. Giải phẫu bệnh diện cắt sau mổ đều âm tính. Kết luận Phẫu thuật cắt bàng quang toàn bộ theo phương pháp Bricker an toàn về ngoại khoa và đảm bảo nguyên tắc ung thư điều trị triệt căn cho bệnh nhân ung thư bàng quang xâm lấn cơ.

TTKHCNQG, CVv 46

  • [1] Vũ Lê Chuyên (2012), Phẫu thuật cắt bàng quang,Nhà xuất bản Y học: pp. 29-51
  • [2] Trần Chí Thanh (2016), Nghiên cứu ứng dụng và kết quả tạo hình theo phương pháp Abol-Enein trong điều trị ung thư bàng quang,Luận án tiến sĩ y học: pp. 19-150
  • [3] Stroumbakis N; and W.; Herr H. (1997), Radical cystectomy in the octogenarian,J Urol: pp. 2113-2117
  • [4] Stein.JP (2004), The orthotopic T pouch ileal neobladder: Experience with 209 patients,Journal of urology: pp. 584 - 587
  • [5] Hoàng Minh Đức (2012), Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt toàn bộ bàng quang và dẫn lưu nước tiểu theo phương pháp Bricker trong điều trị ung thư bàng quang tại bệnh viện Việt Đức,Luận án Bác sĩ Nội trú, Đại học Y Hà Nội: pp. 10-50
  • [6] Hà Văn Quyết (2006), Bệnh học Ngoại tập II,Nhà xuất bản Y học : pp. 180 - 184
  • [7] Bray.F (2018), Global cancer statistics 2018: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries,ACS Journals: pp. 55-65
  • [8] Bostrom.PJ (2008), Risk factors for mortality and morbidity related to radical cystectomy,BJU international: pp. 191 - 196