Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  21,903,112
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Nông hoá

Nguyễn Trung Đức(1), Phạm Quang Tuân, Nguyễn Thị Nguyệt Anh, Vũ Văn Liết

Nghiên cứu tuyển chọn một số dòng ngô ngọt phục vụ chọn tạo giống ngô trái cây dựa trên kiểu hình và chỉ thị phân tử

Khoa học nông nghiệp Việt Nam

2020

12

1102-1113

2588-1299

Đánh giá đa dạng di truyền của 44 dòng ngô ngọt tự phối đời S3-S4 có nguồn gốc từ Thái Lan, Nhật Bản và Trung Quốc phục vụ chọn tạo giống ngô trái cây. Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ, đánh giá kiểu hình tại khu thí nghiệm đồng ruộng, Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng trong vụ xuân 2018. Các dòng ngô ngọt được phân thành 8 nhóm di truyền ở mức độ tương đồng 0,16 biểu hiện mức độ đa dạng cao về các đặc điểm nông sinh học. Chỉ số đại diện độ ngọt oBrix có tương quan nghịch với độ dày vỏ hạt (r = -0,8579**). Chỉ thị phân tử SSR được dùng để xác định độ mỏng vỏ ở các dòng tự phối với độ chính xác cao. Mười bảy dòng ngô ngọt được chọn lọc D18, D27, D12, D15, D13, D41, D20, D38, D29, D39, D9, D26, D19, D24, D8, D10, D43 có oBrix đạt từ 13,5 đến 23,8, độ mỏng vỏ từ 44,5µm đến 81,9µm và năng suất bắp tươi cả lá bi đạt từ 6,7 đến 9,7 tấn/ha. Các dòng này có thể được sử dụng trong việc phát triển dòng thuần phục vụ chọn tạo giống ngô trái cây.

TTKHCNQG, CTv 169

  • [1] Zhao J., Yang X., Lin X., Sassenrath G.F., Dai S., Lv S., Chen X.C., Chen F. & Mi G. (2015), Radiation interception and use efficiency contributes to higher yields of newer maize hybrids in Northeast China,Agronomy Journal. 107(4): 1473-1480
  • [2] Zhang R., Huang L., Deng Y., Chi J., Zhang Y., Wei Z. & Zhang M. (2016), Phenolic content and antioxy dant activity of eight representative sweet corn varieties grown in South China,International Journal of Food Properties. 20(12): 3043-3055.
  • [3] Wolf M.J., Cull I.M., Helm J L. & Zuber M.S. (1969), Measuring thickness of excised mature corn pericarp,Agronomy Journal. 61(5): 777-779.
  • [4] Wang B. & Brewbaker J.L. ((2001), Quantitative trait loci affecting pericarp thickness of corn kernels,Maydica 46(3):159-165
  • [5] Yang T., Guang Hu J., Yu Y., Li G., Guo X., Li T. & Liu R.H. (2018), Comparison of phenolics, flavonoids, and cellular antioxy dant activities in ear sections of sweet corn (Zea mays L. sacc-harata Sturt),Journal of Food Processing and Preservation. 43(1): e13855
  • [6] Vũ Văn Liết, Vũ Thị Bích Hạnh & Nguyễn Văn Hà (2009), Đánh giá đa dạng di truyền nguồn giống ngô tẻ địa phương dựa trên các đặc điểm hình thái,Tạp chí Khoa học và Phát triển. 7(5): 604-611.
  • [7] Trần Thị Thanh Hà, Vũ Văn Liết, Vũ Thị Bích Hạnh, Nguyễn Văn Hà, Dương Thị Loan, Hoàng Thị Thùy & Nguyễn Văn Việt (2017), Chọn lọc và đánh giá khả năng kết hợp của dòng tự phối ngô nếp chất lượng vỏ hạt mỏng dựa trên kiểu hình và chỉ thị phân tử,Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 15(8): 989-1001.
  • [8] Trần Thị Thanh Hà, Nguyễn Thị Hồng Ngát, Nguyễn Văn Hà, Dương Thị Loan, Vũ Thị Bích Hạnh & Vũ Văn Liết (2013), Chọn lọc vật liệu có tính trạng vỏ hạt mỏng phục vụ tạo giống ngô nếp ăn tươi chất lượng cao,Tạp chí Khoa học và Phát triển. 11(2): 135-144
  • [9] Tracy W.F. (1990), Potential of field corn germplasm for the improvement of sweet corn,Crop Science. 30: 1041-1045
  • [10] Tracy W.F. & Galinat W.C. (1987), Thickness and cell layer number of the pericarp of sweet corn and some of its relatives,Hort. Science. 22(4): 645-647
  • [11] Smith J.S.C. & Smith O.S. (1989), The description and assessment of distances between inbred lines of maize: I. The use of morphological traits as descriptors,Maydica. 34: 141-150
  • [12] Smith H.F. (1936), A discriminant function for plant se-lection,Ann. Eugen. 7: 240-250.
  • [13] Shelton A.C. & Tracy W.F. (2013), Genetic variation and phenotypic response of 15 sweet corn (Zea mays L.) hybrids to population density,Sustainability. 5(6): 2442-2456.
  • [14] Russell W.A. & Hallauer A.R. (1980), Corn,In: W.R. Fehr, H.H. Hadley, editors. Hybridization of Crop Plants, ASA, CSSA, Madison, WI. pp. 299-312
  • [15] Rangarajan A., Ingall B., Orfanedes M. & Wolfe D. (2002), In-row spacing and cultivar effects ear yield and quality of early-planted sweet corn,Hort Technology. 12: 410-415.
  • [16] (2011), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống ngô,QCVN 01-56:2011/BNNPTNT.
  • [17] Phạm Quang Tuân, Nguyễn Thế Hùng, Nguyễn Việt Long, Vũ Văn Liết, Nguyễn Trung Đức & Nguyễn Thị Nguyệt Anh (2018), Cải thiện độ ngọt của các dòng ngô nếp bằng phương pháp lai trở lại,Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 16(3): 197-206.
  • [18] Parera C.A. & Cantliffe D.J. (1994), Presowing seed treatments to enhance supersweet sweet corn seed and seedling quality,Hort Science. 29(4): 277-278
  • [19] Ngugi K., Cheserek J., Muchira C. & Chemining’wa G. (2013), Anthesis to silking interval usefulness in developing drought tolerant maize,Journal of Renewable Agriculture. 1: 84-90.
  • [20] Ma D.L., Xie R.Z., Niu X.K., Li S.K, Long H.L. & Liu Y.E. (2014), Changes in the morphological traits of maize genotypes in China between the 1950s and 2000s,European Journal of Agronomy. 58: 1-10
  • [21] Lertrat K. & Pulam T. (2007), Breeding for Increased Sweetness in Sweet Corn,International Journal of Plant Breeding. 1(1): 27-30
  • [22] Lee E.A. & Tollenaar M. (2007), Physiological basis of successful breeding strategies for maize grain yield,Crop Science. 47: 203-215.
  • [23] Kleinhenz M.D. (2003), Sweet corn variety trials in Ohio: recent top performers and suggestions for future evaluations,HortTechnology. 13(4): 711-718.
  • [24] Ji H.C., Lee H.B. & Yamakawa T. (2010), Major Agricultural C-haracteristics and Antioxy dants Analysis of the New Developed Colored Waxy Corn Hybrids,Journal of the Faculty of Agriculture, Kyushu University. 55(1): 55-59
  • [25] Ji H.C., Cho J.W. & Yamakawa T. (2006), Diallel analysis of plant and ear heights in tropical maize (Zea mays L.),Journal of the Faculty of Agriculture, Kyushu University. 51(2): 233-238
  • [26] ISTA (1996), International rules for seed testing,Seed Science and Technology. 21: 254-259.
  • [27] Helm J.L. & Zuber M.S. (1972), Inheritance of pericarp thickness in corn belt maize,Crop Science. 12: 428-430.
  • [28] Doyle J.J. (1987), A rapid DNA isolation procedure for small quantities of fresh leaf tissue,Phytochemical Bulletin. 19: 11-15.
  • [29] Choe E. (2010), Marker assisted se-lection and breeding for desirable thinner pericarp thickness and ear traits in fresh market waxy corn germplasm (Doctoral dissertation,University of Illinois at Urbana-Champaign).
  • [30] Bumgarner R.N. & Kleinhenz M.D. (2012), Using °Brix as an indicator of vegetable quality instructions for measuring °brix in cucumber, leafy greens, sweet corn, tomato, and watermelon. Fact sheet HYG-1653-12,,Agriculture and Natural Resources, The Ohio State University.
  • [31] Brewbaker J.L. (1977), Hawaiian Supersweet No. 9 corn,Hort Science. 2: 355-56.
  • [32] Babić V., Srdić J., Pajić Z., Grčić N. & Filipović M. (2014), The prediction of heterosis based on the phenotypic distance of sweet maize parental lines,Ratarstvo i Povrtarstvo. 51(1): 23-28