



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
76
Nhãn khoa. Bệnh mắt
BB
Đoàn Kim Thành, Nguyễn Vân Anh
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân đặt kính nội nhãn đơn tiêu tăng cường Tecnis Eyhance tại Bệnh viện Mắt Việt Hàn năm 2023
Epidemiological, clinical and paraclinical characteristics of patients using Tecnis Eyhance - enhanced monofocal intraocular lenses at Viet Han Eye Hospital in 2023
Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam)
2025
3
179-183
1859-1868
Mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân đặt kính nội nhãn đơn tiêu tăng cường Tecnis Eyhance tại Bệnh viện Mắt Việt Hàn năm 2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: hồi cứu cắt ngang mô tả trên nhóm bệnh nhân đã phẫu thuật đặt kính nội nhãn TECNIS Eyhance tại Bệnh viện mắt Việt Hàn trong năm 2023. Kết quả: Kết quả hồi cứu của 159 mắt đã phẫu thuật đặt kính Eyhance tại Bệnh viện Mắt Việt Hàn, trong đó có 63 nam và 96 nữ với, 109 người chỉ phẫu thuật 1 mắt và 25 bệnh nhân phẫu thuật cả 2 mắt. Tuổi trung bình 61,9 tuổi. Chiều dài trục nhãn cầu trung bình là 23,643 ± 0,427mm. Thị lực nhìn xa không chỉnh kính trước phẫu thuật trung bình từ 1/10 trở xuống (>0,7 logMAR). Mắt sau chỉnh kính có thị lực trung bình trên mức 3/10 (<0.5 logMAR). Kết luận: Kết quả nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng của chúng tôi tương đồng với các nghiên cứu trên thế giới.
Describe the epidemiological, clinical and paraclinical characteristics of patients with Tecnis Eyhance monofocal IOL implantation at Viet Han Eye Hospital in 2023. Subjects and research methods: Cross-sectional retrospective study of patients who underwent TECNIS Eyhance IOL implantation at Viet Han Eye Hospital in 2023. Results: Retrospective results of 159 eyes that underwent Eyhance IOL implantation at Viet Han Eye Hospital, including 63 males and 96 females, 109 people had surgery on only one eye and 25 patients had surgery on both eyes. The average age was 61.9 years old. The average axial length of the eyeball was 23.643 ± 0.427mm. The average uncorrected distance visual acuity before surgery was 1/10 or less (>0.7 logMAR). The corrected distance visual acuity before surgery was over 3/10 (<0.5 logMAR). Conclusion: The results of our study on epidemiological, clinical and paraclinical characteristics are similar to studies worldwide.
TTKHCNQG, CVv 46