Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,190,015
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Dinh dưỡng; Khoa học về ăn kiêng

Lê Thị Phương Thuý, Nguyễn Phương Thảo, Đinh Trọng Hiếu, Phạm Việt Tuân, Nguyễn Quang Dũng(1)

Tình trạng dinh dưỡng của người bệnh thở máy tại khoa hồi sức tích cực - chống độc, Bệnh viện Đa khoa Đống Đa năm 2019

Nutritional status of patients with mechanical ventilation at the intensive care unit, Dong Da general hospital in 2019

Tạp chí Nghiên cứu y học (Đại học Y Hà Nội)

2021

10

55-63

2354-080X

Người bệnh thở máy tại các khoa hồi sức tích cực có nguy cơ cao bị suy dinh dưỡng, tử vong. Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành nhằm đánh giá nguy cơ suy dinh dưỡng cho người bệnh thở máy. Tổng số 40 người từ 42 - 94 tuổi điều trị thở máy tại bệnh viện đa khoa Đống Đa được chọn tham gia nghiên cứu. Các thông số nhân trắc, lâm sàng, cận lâm sàng như hemoglobin, protein và albumin huyết thanh được thu thập. Sử dụng điểm Nutric hiệu chỉnh và các chỉ tiêu cận lâm sàng để đánh giá nguy cơ suy dinh dưỡng. Tỷ lệ nguy cơ theo điểm Nutric hiệu chỉnh là 50%. Tại thời điểm ngày đầu nhập ICU, nồng độ hemoglobin là 118,4 ± 30,2 g/L, nồng độ protein huyết thanh là 61,9 ± 7,5 g/L, albumin huyết thanh là 30,5 ± 5,5. Tỷ lệ thiếu máu là 60%, tỷ lệ suy dinh dưỡng theo protein là 47,5%, theo albumin là 75%. Người bệnh thở máy tại khoa ICU có nguy cơ suy dinh dưỡng cao, cần sàng lọc, đánh giá và can thiệp dinh dưỡng kịp thời.

Patients on mechanical ventilation at the intensive care unit (ICU) are at high risk of malnutrition and death. A cross-sectional study was conducted to assess the risk of malnutrition in mechanically ventilated patients. A total of 40 patients from 42-94 years old receiving mechanical ventilation at Dong Da General Hospital were selected to participate in the study. Anthropometric, clinical and laboratory parameters such as hemoglobin, protein and serum albumin were collected. The modified Nutric score and above subclinical indicators were used to assess the risk of malnutrition. The prevalence of malnutrition was 50% by the modified Nutric score. On the first day of ICU admission, hemoglobin concentration was 118.4 ± 30.2 g/L, serum protein concentration was 61.9 ± 7.5 g/L, serum albumin concentration was 30.5 ± 5.5. The prevalence of anemia was 60%, the prevalence of low serum protein was 47.5%, the prevalence of hypoalbumiemia was 75%. Mechanically ventilated patients at the ICU are at high risk of malnutrition, and timely nutritional screening, assessment and nutritional intervention are required.

TTKHCNQG, CVv 251

  • [1] Mukhopadhyay A, Henry J, Ong V, et al. (), Association of modified NUTRIC score with 28-day mortality in critically ill patients.,Clinical nutrition (Edinburgh, Scotland). 2017;36(4):1143-1148.
  • [2] Jeong DH, Hong SB, Lim CM, et al. (), Comparison of Accuracy of NUTRIC and Modified NUTRIC Scores in Predicting 28-Day Mortality in Patients with Sepsis: A Single Center Retrospective Study,Nutrients. 2018;10(7):911
  • [3] Kondrup J, Allison SP, Elia M, Vellas B, Plauth M (), ESPEN guidelines for nutrition screening 2002.,Clinical nutrition (Edinburgh, Scotland). 2003;22(4):415-21.
  • [4] Sundstrom-Rehal M, Tardif N, Rooyackers O. (), Can exercise and nutrition stimulate muscle protein gain in the ICU patient?,Current opinion in clinical nutrition and metabolic care. 2019;22(2):146-151
  • [5] Ngô Thị Lan Anh, Phạm Thị Dung (), Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân thở máy tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2016,Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 2017;13(3):33-37
  • [6] Zhang J, Zhang R, Wang Y, et al. (), The Level of Serum Albumin Is Associated with Renal Prognosis in Patients with Diabetic Nephropathy,Journal of diabetes research. 2019;2019:7825804
  • [7] Nguyễn Thị Hương, Nguyễn Đạt Anh (2013), Các xét nghiệm thường quy áp dụng trong thực hành lâm sàng.,
  • [8] Singer P, Blaser AR, Berger MM, et al (), ESPEN guideline on clinical nutrition in the intensive care unit,Clinical nutrition (Edinburgh, Scotland). 2019;38(1):48-79.
  • [9] Knaus WA, Draper EA, Wagner DP, Zimmerman JE (), APACHE II: a severity of disease classification system.,Critical care medicine. 1985;13(10):818-29.
  • [10] Singer M, Deutschman CS, Seymour CW, et al (), The Third International Consensus Definitions for Sepsis and Septic Shock (Sepsis-3),Jama. 2016;315(8):801-10
  • [11] Nguyễn Thị Trang, Phạm Văn Phú, Nghiêm Nguyệt Thu (), Tình trạng dinh dưỡng của người bệnh cao tuổi và một số yếu tố liên quan tại khoa hồi sức tích cực bệnh viện Lão Khoa năm 2017 - 2018.,Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 2018;14:9-15.
  • [12] Nguyễn Thị Thu, Nguyễn Thị Thu Hiền, Trương Việt Dũng, Nguyễn Đình Phú (), Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân nặng tại khoa Hồi sức truyền nhiễm Bệnh viện Trung Ương Quân Đội 108.,Tạp chí khoa học điều dưỡng. 2018;1(4):14-20
  • [13] Bùi Thị Thanh Hà, Đỗ Hồng Quảng, Bế Hồng Thu. (), Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nằm viện tại trung tâm Chống độc bệnh viện Bạch Mai,Tạp chí Dược học. 2017;S9:57.
  • [14] Lew CCH, Yandell R, Fraser RJL, Chua AP, Chong MFF, Miller M (), Association Between Malnutrition and Clinical Outcomes in the Intensive Care Unit: A Systematic Review.,JPEN Journal of parenteral and enteral nutrition. 2017;41(5):744-758
  • [15] Lee ZY, Noor Airini I, Barakatun-Nisak MY (), Relationship of energy and protein adequacy with 60-day mortality in mechanically ventilated critically ill patients: A prospective observational study,Clinical nutrition (Edinburgh, Scotland). 2018;37(4):1264-1270.