



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Nuôi trồng thuỷ sản
Nguyễn Hải Sơn(3)(2), Võ Văn Bình, Nguyễn Hữu Quân, Đặng Thị Lụa(1)
Ảnh hưởng của mật độ, thức ăn đến sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá măng (Elopichthys bambusa Ric-hardson, 1844) từ giai đoạn cá bột lên cá giống
Effects of stocking densities, types of feed on the growth and survival rate of yellowcheck (Elopichthys bambusa Ric-hardson, 1844) f-rom fry to fingerling stage
Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
2022
4
456-466
2588-1299
TTKHCNQG, CTv 169
- [1] Wang Lei (2009), Đặc điểm sinh học của cá Măng và kỹ thuật sản xuất nhân tạo giống cá Măng,Tạp chí Thủy sản Hồ Bắc. tr. 53-55 (Bản dịch Tiếng Việt).
- [2] Võ Văn Bình, Phạm Văn Phong, Nguyễn Quang Huy & Nguyễn Hải Sơn (2017), Nghiên cứu thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá Măng (Elopichthys bambusa Ric-harson, 1844),Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 321: 124-128
- [3] Sách đỏ IUCN (2012), Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên,
- [4] Nguyễn Văn Tiến (2010), Nghiên cứu Quy trình công nghệ nuôi thương phẩm cá Trắm đen Mylopharyngodon piceus (Ric-hardson, 1846),Báo cáo kết quả đề tài
- [5] Nguyễn Văn Hảo & Ngô Sỹ Vân (2005), Cá nước ngọt Việt Nam (Tập 2 - Họ cá Chép (Cyprinidae)),
- [6] Nguyễn Quang Huy (2017), Bảo tồn và lưu giữ nguyền gen giống thủy sản,Báo cáo tổng kết quỹ gen năm 2017. Chương trình bảo tồn Quỹ gen giai đoạn 2016-2020. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- [7] Nguyễn Đức Tuân, Nguyễn Quang Huy & Nguyễn Hải Sơn (2017), Ảnh hưởng các mức protein và Lipid trong thức ăn tới tăng trưởng, hệ số chuyển đổi thức ăn và tỉ lệ sống của cá Lăng chấm Hemibagrus guttatus (Lacépède 1803) ở một số kích cỡ khác nhau.,Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 7: 154-162.
- [8] Nguyễn Anh Hiếu, Trần Ngọc Thư & Nguyễn Hữu Ninh (2008), Nghiên cứu nuôi vỗ thành thục và sản xuất giống cá Chiên (Bargarius rutilus Ng & Kottelat 2000).,Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 8: 48-51.
- [9] (1999), Australian & New Zealand Guidelines for Fresh and Marine Water Quality,
- [10] Mai Văn Nguyễn, Võ Văn Bình & Nguyễn Anh Hiếu (2013), Bước đầu nghiên cứu nuôi vỗ thành thục và kích thích sinh sản nhân tạo cá chầy đất (Spinibarbus hollandi Oshima, 1919),Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 10: 84-88.
- [11] Mai Đình Yên (1998), Hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản nước ngọt và đề xuất chương trình hành động để bảo vệ và phát triển bền vững nguồn lợi này,Báo cáo tại “Hội thảo phát triển bền vững” tổ chức tại Viện nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản I - Bắc Ninh, 9 năm 1998.
- [12] Mai Đình Yên (1991), Nguồn lợi cá tự nhiên ở các thuỷ vực nước ngọt và vấn đề quản lí trong thời gian tới.,Các công trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật thuỷ sản (1986-1990). Vụ Quản lí Khoa học Kỹ thuật và Tập san thuỷ sản. tr. 51-55
- [13] Kottelat M. (2001), Fishes of Laos. Printed in Srilanka by Gunaratne Offest ltd.,
- [14] Boyd C.E (1990), Water Quality in Ponds for Aquaculture,Birmingham Publishing Company, Birmingham, Alabama.
- [15] Bogutskaya N.G. & Naseka A.M. (1996), Cyclostomata and fishes of Khanka Lake drainage area (Amur River Basin).,An annotated check-list with comments on taxonomy and zoogeography of the region. Zool. Inst. Russ. Acad. Sci. 89p.
- [16] (2000), Sách Đỏ Việt Nam (Phần động vật),