Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  26,791,440
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Ung thư học và phát sinh ung thư

Vũ Thanh Phương, Nguyễn Văn Chủ(1), Nguyễn Đại Bình

Nghiên cứu đặc điểm di căn hạch khu vực của ung thư hắc tố da

Study regional lymph nodes metastases features of cutaneous melanoma

Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam)

2022

1

342-346

1859-1868

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và liên quan di căn hạch khu vực với một số yếu tố lâm sàng, mô bệnh học của ung thư hắc tố da. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 135 bệnh nhân UTHT da giai đoạn II, III được điều trị bằng phẫu thuật triệt căn tại viện K từ 2013 đến 2019. Thiết kế nghiên cứu mô tả hồi cứu, tiến cứu. Kết quả: bệnh hay gặp ở tuổi 40 đến 70, tuổi trung bình 55.5±14.7, nữ/nam 1.01, hay gặp chi dưới 49.6%, màu đen 65.9%, thể lan tràn nông 52.6%, di căn hạch 48.1%, bề dày u T3, T4 96.3%, u có loét 48.1%, Clark IV, V 77.1%, giai đoạn phát triển thẳng đứng 72.6%, xâm nhập bạch mạch 22.2%, có vệ tinh 34.8%. Nhóm lympho xâm nhập thưa thớt 46.7%, di căn hạch ở thể cục 100%, thể nốt ruồi son đỉnh 93.8%. Di căn hạch ở T2, T3, T4 tương ứng 0%, 19.6 %, 73%. Di căn hạch ở nhóm loét u cao hơn nhóm không loét, tương ứng 84.6% so với 14.3%. Di căn hạch ở Clark IV-V cao hơn Clark II-III, tương ứng 60.6% so với 6.5%. Di căn hạch nhóm giai đoạn phát triển thẳng đứng cao hơn nhóm tỏa tia, tương ứng 64.3% so với 5.4%. Di căn hạch nhóm xâm nhập bạch mạch cao hơn nhóm không xâm nhập, tương ứng 100% so với 33.3%. Di căn hạch nhóm vệ tinh cao hơn nhóm không vệ tinh, tương ứng 85.1% so với 28.4%. Di căn hạch nhóm nhân chia < 1mm2, 1 – 6mm2 và > 6mm2 tương ứng là 0%, 31.8% và 98.1%. Di căn hạch ở nhóm lympho bào xâm nhập dày đặc, thưa thớt và không có lympho bào lần lượt là 6.9%, 39.7%, 88.7% (p < 0,05). Kết luận: Bệnh hay gặp lứa tuổi 40 đến 70, tuổi trung bình 55.5±14.7, nữ/nam 1.01. Vị trí hay gặp chi dưới 49.6%, u màu đen 65.9%. Thể lan tràn nông 52.6%, di căn hạch khu vực 48.1%, độ dày u T3, T4 96.3%, u có loét 48.1%, Clark IV, V 77.1%. Giai đoạn phát triển thẳng đứng 72.6%, xâm nhập bạch mạch 22.2%, có vệ tinh 34.8%, nhóm lympho bào xâm nhập thưa thớt 46.7%. Di căn hạch khu vực có liên quan đến vị trí u, thể mô bệnh học, bề dày u, loét u, mức độ clark, giai đoạn phát triển, xâm nhập bạch mạch, nhân vệ tinh, lympho xâm nhập u.

Study clinical, histopathological features and the relationship between the regional lymph nodes metastases and some clinical, pathological factors of cutaneous melanoma. Objects and methods: a retrospective, prospective study on 135 cutaneous melanoma patients in stage II, III who were treated with radical surgery at K hospital from 2013 to 2019. Results: average age 55.5 ± 14.7, common age from 40 to 70. Female/male 1.01, lower limbs 49.6%, black tumors 65.9%, superficial spreading melanoma 52.6%, regional lymph nodes metastases 48.1%. Thickness in T3, T4 96.3%, ulceration 48.1%, Clark IV,V 77.1%. Vertical growth phase 72.6%, invasion 22.2%, satellite 34.8%. The non tumor infiltrating group 88.7%. Ratio of regional lymph nodes metastases in nodular melanoma 100%, acral lentiginous melanoma 93.8%. Ratio of regional lymph nodes metastases in thickness tumor T2, T3, T4 is 0%, 19.6%, 73%, respectively. Ratio of regional lymph nodes metastases in tumors with ulceration is higher than one without ulceration, 84.6% and 14.3%, respectively. Ratio of regional lymph nodes metastases in vasive group Clark IV-V is higher than one Clark II-III, 34% and 7.7%, respectively. Ratio of regional lymph nodes metastases in vertical growth phase group is higher than radial growth phase, 31.5% and 0%, respectively. Ratio of regional lymph nodes metastases in invasion group is higher than without invasion, 100% and 33.3%, respectively. Ratio of regional lymph nodes metastases in satellite is higher than one without satellite, 85.1% and 28.4%, respectively. Ratio of regional lymph nodes metastases in miotic rate group < 1mm2 0%, 1 – 6mm2 31.8%, > 6mm2 98.1%, respectively. Ratio of regional lymph nodes metastases in dense tumor infiltrating group 6.9%, in sparse tumor infiltrating group 39.7%, in group without tumor infiltrating 88.7% (p < 0.05). Conclusion: Average age 55.5 ± 14.7, common age from 40 to 70, female/male is 1.01. Lower limbs 49.6%, black tumors 65.9%. Superficial spreading melanoma 52.6%. Lymph nodes metastases 48.1%, T3, T4 96.3%, ulceration 48.1%, Clark IV, V 77.1%. Vertical growth phase 72.6%, sparse tumor infiltrating 46.7%. Ratio of regional lymph nodes metastases relates to tumor location, histopathology, thickness, ulceration, Clark, stage, invasion, satellite, tumor infiltrating.

TTKHCNQG, CVv 46

  • [1] Edmund K., Meera G, et al. (2014), Prognosis of Patients with Melanoma and Microsatellitosis Undergoing Sentinel Lymph Node Biops,Ann Surg Oncol, 21(3), 1016-1023.
  • [2] Roberto Betti, Elena Agape, Raffaella Vergani, et al. (2016), An observational study regarding the rate of growth in vertical and radial growth phase superficial spreading melanomas,Oncol Lett, 12(3), 2099–2102.
  • [3] Hege Grande Sarpa, MD, Kara Reinke, et al. (2006), Prognostic Significance of Extent of Ulceration in Primary Cutaneous Melanoma,Am J Surg Pathol, 30, 1396–1400
  • [4] Taran JM, Heenan PJ. (2001), Clinical and histological features of level 2 cutaneous malignant melanoma associated with metastasis,Cancer, 91, 1822–1825
  • [5] Mandala, G.L. Imberti, et al. (2009), Clinical and histopathological risk factors to predict sentinel lympho node positivity,European journal of cancer, 45, 2537-2545
  • [6] Phạm Thị Hoàng Anh, Nguyễn Thị Hoài Nga, Trần Hồng Trường. (2002), Tình hình bệnh ung thư ở Hà Nội giai đoạn 1996-1999,Tạp chí y học thực hành. 2002: 4 - 11
  • [7] Marc Hurlbert (2020), 2020 Melanoma mortality rates decreasing despite ongoing increase in incidence,Melanoma research Alliance
  • [8] Albino A.P, Reed J.A., McNutt N.S et al. (1997), Molecular Biology of Cutaneous Melanoma, Principles and practice of Oncology,Lippincott Raven, 2, 46