Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  25,681,364
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

76

Ghép mô, tạng

BB

Ngô Vi Hải, Nguyễn Đình Tiến, Nguyễn Đạo Tiến, Phạm Văn Luận(1), Thi Thị Duyên, Nguyễn Văn Hoàng, Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Mạnh Tưởng, Bùi Ngọc Huệ, Lê Hải Sơn

Một số đặc điểm bệnh nhân chờ ghép phổi tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108: Lý thuyết và thực tiễn

Some c-haracteristics of patients being in waiting list for lung transplantation at 108 Military Central Hospital: Theory and practice

Y dược học lâm sàng 108

2025

02

78-83

1859-2872

Tổng số 20 bệnh nhân chờ ghép phổi dược phân bố ở 3 mặt bệnh: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 13 bệnh nhân (80%), xơ phổi vô căn 1 bệnh nhân (5%), giãn phế quản 3 bệnh nhân (15%). 100% bệnh nhân khó thở dộ 3 trở lên, chỉ số FEV, trung bình 25,79 ± 12,95%, khoảng cách di bộ 6 phút dưới 250m chiếm 95%. Chỉ dịnh lựa chọn bệnh nhân vào danh sách chờ ghép phù hợp với khuyến cáo của Hiệp hội Ghép tim và phổi quốc tế.

A total of 20 patients in waiting list for lung transplantation were distributed in 3 fields: Chronic obstructive pulmonary disease 13 patients (80%), idiopathic pulmonary fibrosis 1 patient (5%), bronchiectasis 3 patients (15%). 100% of patients had dyspnea grade 3 or higher, mean of FEV, index was 25.79 ± 12.95%, 6-minute walking distance was less than 250m, accounting for 95%. Indications and patient se-lection for the waiting list were consistent with the recommendations of the International Society for Heart and Lung Transplantation.

TTKHCNQG, CVv 337