Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  25,672,780
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Tiêu hoá và gan mật học

Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Lê Đình Tuân, Nguyễn Tiến Sơn, Vũ Thanh Bình, Đỗ Như Bình(1), Trần Thị Nương, Nguyễn Thị Hiền

Tỷ lệ nhiễm Helicobacter Pylori ở bệnh nhân đến nội soi thực quản dạ dày tá tràng tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình

Nội khoa Việt Nam

2021

21

33-40

0868-3190

Khảo sát tỷ lệ nhiễm Helicobacter Pylori (H. Pylori) và mối liên quan với hình ảnh tổn thương ở bệnh nhân được nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 272 BN được nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng có làm chẩn đoán H. Pylori bằng test urease tại phòng nội soi Tiêu hóa tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình. Kết quả: Kết quả nghiên cứu cho thấy: Tỷ lệ bệnh nhân nhiễm H. Pylori là 40,8% (ở nam là 39,2%, không khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nữ (42,1%)). Tỷ lệ nhiễm H. Pylori cao nhất ở độ tuổi 41 - 50 (27,0%), thấp nhất dưới 20 tuổi 6,3%, không khác biệt ở các nhóm tuổi. Tỷ lệ nhiễm H. Pylori ở bệnh nhân có viêm thực quản trào ngược độ A là 45,0%, độ B là 5,4%, độ C là 0,9%, khác biệt không có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ nhiễm H. Pylori ở các nhóm tổn thương thực quản (p > 0,05). Tỷ lệ nhiễm H. Pylori ở nhóm viêm trợt lồi (13,5%), loét dạ dày (27,9%), loét cấp (67,7%) cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nóm không có trợt lồi (4,3%), không loét dạ dày (6,8%), không loét cấp (36,4%). Tỷ lệ nhiễm H. Pylori ở nhóm tổn thương 2 vị trí của dạ dày 34,0%, 3 vị trí 77,8% và 4 vị trí 100%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,01). Không khác biệt về tỷ lệ nhiễm H. Pylori ở các nhóm tổn thương dạ dày: viêm phù nề, trợt phẳng, chấm chảy máu, viêm trào ngược. Kết luận: Tỷ lệ nhiễm H. Pylori chung là 40,8%, không có sự khác biệt giữ nam và nữ, tỷ lệ nhiễm cao nhất ở độ tuổi 41 - 50 (27,0%), thấp nhất dưới 20 tuổi 6,3%. Có mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm H. Pylori với các tổn thương viêm trợt lồi, loét dạ dày và số vùng tổn thương dạ dày.

TTKHCNQG, CVv 47