



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Nông hoá
Nguyễn Kiều Băng Tâm(1), Lương Hữu Thành, Trần Thị Lệ Hằng, Nguyễn Như Yến
Nghiên cứu sử dụng chế phẩm vi sinh trong xử lý phân gấu tại Trung tâm Cứu hộ Gấu
Study on the use of preparation in the treatment of bear manure at the Bear Rescue Center -Tam Dao National Park
Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam
2021
10
130 - 136
1859 - 1558
Sản phẩm phân gấu sau 25 ngày ủ bằng chế phẩm vi sinh vật (CPVSV) BIO ADB đã đạt được độ chín và an toàn; thể hiện ở thí nghiệm Plant test cho trọng lượng cải đạt 179 g và không phát hiện các vi sinh vật gây bệnh (E. coli, Salmonella). Hiệu quả của sản phẩm sau ủ đối với cây trồng (cây cải ngọt) so với công thức đối chứng được thể hiện ở các chỉ tiêu: tỷ lệ hạt nảy mầm cao hơn 8,5%, chiều cao cây tăng 9,44 cm, khối lượng tăng 2,71 g, diện tích lá tăng 53,5 cm2 /lá. Phân gấu tươi sau khi ủ đã đáp ứng các yêu cầu về các đặc điểm lý, hóa, sinh học của phân bón hữu cơ, nâng cao năng suất, hàm lượng dinh dưỡng và an toàn đối với cây trồng (cây cải ngọt), có thể sử dụng như nguồn phân bón hữu cơ góp phần giảm thiểu ô nhiễm tại Trung tâm Cứu hộ gấu, Vườn Quốc gia Tam Đảo.
Bear manure products after 25 days of incubation with BIO ADB preparation have achieved ripeness and safety; as shown in the Plant test for a weight of 179 g and no pathogenic microorganisms (Escherichia, Salmonella) were detected. The effectiveness of product after annealing for crops (Leaf mustard) compared to the test formula is shown in the indicators: the rate of germination seeds is higher than 8.5%, the tree height increases by 9.44 cm, the volume increases by 2.71 g, the leaf area increases by 53.5 cm2 /leaf. Fresh bear manure after incubation has met the requirements of the physical, chemical, biological c-haracteristics of organic fertilizers, improved productivity, nutritional content, and safety for crops (Leaf mustard), can be used as a source of organic fertilizer contributing to reducing pollution at the Bear Rescue Center, Tam Dao National Park.
TTKHCNQG, CVv 490