Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,403,716
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Cây công nghiệp và cây thuốc

Ngô Văn Dư, Vũ Ngọc Thắng(1), Đinh Thái Hoàng, Vũ Đình Chính

Ảnh hưởng của thời điểm ngắt ngọn đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng nguyên liệu của giống thuốc lá sp225

Effect of topping time on growth, yield and quality of SP225 tobacco variety

Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam

2020

08

51 - 56

1859 - 1558

Thí nghiệm được tiến hành nhằm đánh giá ảnh hưởng của thời điểm ngắt ngọn đến năng suất và chất lượng của giống thuốc lá SP225 trong điều kiện vụ Xuân tại Bắc Giang. Thí nghiệm gồm 6 công thức, CT1 ngắt ngọn khi cây 20 lá; CT2 ngắt ngọn khi cây 22 lá; CT3 ngắt ngọn khi cây 24 lá; CT4 ngắt ngọn khi cây 26 lá; CT5 ngắt ngọn khi cây nở hoa đầu tiên và CT6 không ngắt ngọn. Kết quả nghiên cứu cho thấy đường kính thân, kích thước lá trung châu, tỷ lệ cuộng, chỉ số SPAD, hàm lượng nicotin, N tổng số và đường khử của giống thuốc lá SP225 có xu hướng giảm, trong khi hàm lượng Clo có xu hướng tăng khi ngắt ngọn muộn hơn. Năng suất lá thuốc cũng có xu hướng tăng khi ngắt ngọn muộn, nhưng có xu hướng giảm khi không ngắt ngọn. Năng suất thực thu cao nhất lần lượt đạt 22,7 và 22,4 tạ/ha ở công thức ngắt ngọn khi cây 26 lá và bắt đầu ra hoa. Chất lượng bình hút cảm quan của thuốc lá nguyên liệu có xu hướng tăng với hương thơm và độ cháy tăng, trong khi độ nặng giảm khi ngắt ngọn muộn. Ngắt ngọn khi cây 26 lá phù hợp nhất cho năng suất và chất lượng nguyên liệu của giống thuốc lá SP225.

The experiment was conducted to evaluate the effect of topping time on growth, yield and quality of tobacco variety SP225 in Spring crop season in Bac Giang province. The experiment layout was caried out in completely radomized block design with six treatments, including topping at 20-leaf stage (CT1), 22-leaf stage (CT2), 24-leaf stage (CT3), 26-leaf stage (CT4), early flowering (CT5) and non-topping. The result showed that plant diameter, cutter size, butt rate, SPAD, contents of Nicotin, total N and reducing sugar of SP225 var had downward trends, whereas Clo content increased by topping delay. Leaf yield increased by topping delay, but then decreased by non-topping. Actual yield reached the highest values of 22.7 and 22.4 quintal ha-1 by topping at 26-leaf stage and flowering, repectively. Sensory quality of flue-cured tobacco tended to increase with higher scores of flavor, burning test and lower scores of smoke strength according to topping delaying. Topping at 26-leaf stage was the most suitable for yield and raw-material quality of SP225 tobacco variety.

TTKHCNQG, CVv 490

  • [1] Stocks GR; whitty EB. (1992), Delay topping effects on photoperiod-sensitive flue-cured tobacco.,Tobacco Science, 36: 21-23.
  • [2] Sadri SBP; Zade HD. (2014), Effects of topping and suckericide on leaf quality of tobacco (Nicotianatabacum).,International Journal of Advanced Biological and Biomedical Research, 2 (3): 723-731.
  • [3] Mesbah R; Mohsenzadeh R; Seraji MR. (2014), Effect of topping height and timing on quantity and quality influe-cured tabacco (Var K326).,International Journal of Advanced Biological and Biomedical Research, 2 (4): 1388-1395.
  • [4] Maksymowicz B. (1993), Effect of topping time on dark tabacco yield.,Agronomy notes, University of Kentucky College of Agriculture, 26 (4): 1-3.
  • [5] (2005), Quy trình kỹ thuật sản xuất thuốc lá vàng sấy.,10 TCN. 618-2005.
  • [6] (2003), Tiêu chuẩn Quốc gia về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá: Xác định hàm lượng clorua hòa tan.,TCVN 7251:2003.
  • [7] (2003), Tiêu chuẩn Quốc gia về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá: Xác định hàm lượng nitơ tổng số.,TCVN 7252:2003.
  • [8] (2002), Tiêu chuẩn Quốc gia về Thuốc lá: Xác định đường khử bằng phương pháp phân tích dòng liên tục.,TCVN 7102:2002 (CORESTA 38:1994).
  • [9] (2002), Tiêu chuẩn Quốc gia về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá: Xác định hàm lượng alkaloit bằng phương pháp đo phổ.,TCVN 7103:2002.
  • [10] (2003), Thuốc lá điếu - Bình hút cảm quan bằng phương pháp cho điểm.,TCN 26-01:2003.
  • [11] Đoàn Thị Thanh Nhàn; Nguyễn Văn Bình; Vũ Đình Chính; Nguyễn Thế Côn; Lê Song Dự; Bùi Xuân Sửu (1996), Giáo trình cây công nghiệp.,NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
  • [12] (2002), Thuốc lá vàng sấy - Phân cấp chất lượng và yêu cầu kỹ thuật.,Tiêu chuẩn ngành TCN 26-1-02