Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  24,884,154
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

06

Kinh doanh và quản lý

BB

Vũ Thị Hạnh(1), Trần Phương Thảo

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ logistics của các doanh nghiệp xuất khẩu nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội

Key determinants influencing logistics service se-lection among small and medium-sized export enterprises in Hanoi

Kinh tế và Kinh doanh

2025

03

99-106

2734-9845

Mục đích của nghiên cứu là thiết lập một mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ logistics của các doanh nghiệp xuất khẩu nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội. Nghiên cứu được thực hiện thông qua phỏng vấn bằng bảng hỏi được gửi trực tiếp cho 150 khách hàng là doanh nghiệp. Kết quả phân tích cho thấy có 7 nhân tố chính ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics của doanh nghiệp, bao gồm: (1) Độ tin cậy; (2) Năng lực phục vụ; (3) Cơ sở vật chất; (4) Khả năng đồng cảm; (5) Khả năng đáp ứng; (6) Chi phí; (7) Mối quan hệ khách hàng. Đáng chú ý, độ tin cậy và chi phí có vai trò đặc biệt quan trọng, phản ánh nhu cầu kiểm soát ngân sách chặt chẽ và sự ổn định trong quá trình vận chuyển tại bối cảnh cạnh tranh ngày càng gia tăng.

The study aims to develop an analytical model identifying the key factors that influence the se-lection of logistics services by small and medium-sized export enterprises in Hanoi. The research was conducted through a structured survey with questionnaires directly administered to 150 business clients. The findings reveal seven critical factors shaping these enterprises’ decisions when choosing logistics service providers: (1) Reliability; (2) Assurance; (3) Facilities; (4) Empathy; (5) Responsiveness; (6) Cost; and (7) Customer relationships. Reliability and cost emerged as particularly influential, highlighting the enterprises’ emphasis on tight budget control, and stability in the transportation process amid an increasingly competitive context.

TTKHCNQG, CTv 177