Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  25,100,314
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Tai mũi họng

Lê Văn Huyên, Phạm Thị Bích Đào(1), Trần Văn Tâm, Mai Thị Mai Phương

Nghiên cứu thay đổi giọng nói ở bệnh nhân sau cắt amiđan

Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam)

2021

2

203-207

1859-1868

Nghiên cứu được tiến hành trên 35 bệnh nhân được cắt Amiđan tại Bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương, được phân tích giọng trước và sau cắt Amiđan bằng chương trình phân tích âm PRAAT. Kết quảTuổi 6- 18 tuổi 62,3%, trên 18- 25 tuổi 23,6%, trên 25 - 55 tuổi 11,3%; trên 55 2,8%. Nam 56,2%, nữ 43,8%.lý do cắt amidan viêm trên 07 lần/ năm 54,7%, do ngủ ngáy 19,3%, do hơi thở hôi 9,7%, do vướng họng 16,3%. Phân độ amidan I (21,9%), II (31,1%), III (34,3%), IV (12,7%). Chất giọngPhát âm nguyên âm trước khi cắt Amiđan âm trung tính (chỉ số Shimmer 3,251, Jitter 0,984%, HNR 18,003), sau khi cắt Amiđan âm trung tính (chỉ số Shimmer 3,336, Jitter 0,965, HNR 19,115),; Trước phẫu thuật cắt Amiđan, các phụ âm mũi, mặt lưỡi, tắc, gốc lưỡi, vô thanh; bật hơi; có các chỉ số về chất thanh Shimmer, Jitter, HNR trong giới hạn bình thường; Phụ âm xát gốc lưỡi vô thanh Shimmer3,991, Jitter 1,231, HNR 21,002; xát thanh hầu Shimmer 3,921, Jitter 1,312, HNR 21,004; Sau cắt amiđan các phụ âm mũi, tắc, gốc lưỡi, vô thanh; xát gốc lưỡi vô thanh; xát thanh hầu; có các chỉ số về chất thanh Shimmer, Jitter, HNR trong giới hạn bình thường; Phụ âm mặt lưỡi,Shimmer3,892, Jitter 1,114, HNR 21,004;bật hơi Shimmer 3,921, Jitter 1,102, HNR 20,006.Sau cắt Amiđan nguyên âm trung tính (Shimmer 25dB, Jitter 1,859%, HNR 19,115). Các phụ âm mũi, tắc, gốc lưỡi, vô thanh; xát gốc lưỡi vô thanh; xát thanh hầu; có các chỉ số về chất thanh Shimmer, Jitter, HNR trong giới hạn bình thường; Phụ âm mặt lưỡi,Shimmer3,892, Jitter 1,114, HNR 21,004;bật hơiShimmer 3,921, Jitter 1,102, HNR 20,006.Các formants F1, F2, F3, F4 đều thay đổi so với trước khi cắt amiđan.Thanh điệu thanh ngang (chất giọng thường) không thay đổi F0-15 1,8, F0-20 1,9, F0-35 2,4 thanh hỏi (chất giọng thở). F0-15 + 1,6, F0-20 + 1,1, F0-35+ 1,4.

TTKHCNQG, CVv 46

  • [1] R. Mora, B. Jankowska, F. Mora et al (2009), Effects of tonsillectomy on speech and voice,
  • [2] S. Sandeep, C. Shilpa, T. S. Shetty et al. (2019), Voice Analysis in Post Tonsillectomy Patients,
  • [3] Ł Potępa, J. Szaleniec, W. Wszołek et al. (2014), Analysis of Voice Modifications for Persons After Tonsillectomy,
  • [4] C. B. Heffernan, M. A. Rafferty (2011), Effect of tonsillectomy on the adult voice,
  • [5] O. Erogul, B. Satar et all. (2002), Effects of tonsillectomy on speech spectrum,
  • [6] A. V. Chuma, A. T. Cacace, R. Rosen et al. (1999), Effects of tonsillectomy and/or adenoidectomy on vocal function: laryngeal, supralaryngeal and perceptual c-haracteristics,
  • [7] Vijayalakshmi Subramaniam và Padmanabhan Kumar (2009), Impact of Tonsillectomy With or Without Adenoidectomy on the Acoustic Parameters of the Voice: A Comparative Study,