Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  24,607,860
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Khoa học nông nghiệp

BB

Nguyễn Hữu Nghĩa(1)*, Phan Trọng Bình, Nguyễn Thị Hạnh, Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Trương Thị Mỹ Hạnh(2), Nguyễn Đức Bình, Phạm Thái Giang, Nguyễn Thị Nguyện, Lê Thị Mây, Phạm Thị Thanh

Quan trắc môi trường và bệnh vùng nuôi trồng thủy sản khu vực phía Bắc

Environmental and disease monitoring in the northern aquaculture area

Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam - B

2022

9B

54

Nuôi trồng thuỷ sản (NTTS) đang đối mặt với thách thức dịch bệnh và ô nhiễm môi trường. Quan trắc môi trường và bệnh vùng NTTS nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu chỉ đạo và điều hành sản xuất, đưa ra các biện pháp kỹ thuật hỗ trợ người nuôi. Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 1/2020 đến tháng 10/2020 bao gồm 13 điểm tại nguồn nước cấp vùng nuôi tôm nước lợ ở các tỉnh Nam Định, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế; 11 điểm vùng nuôi ngao/nhuyễn thể tại các tỉnh Thái Bình, Thanh Hóa và Quảng Ninh; 11 điểm vùng nuôi cá lồng tại các tỉnh Hòa Bình, Yên Bái và Hải Dương với 23 đợt quan trắc khu vực nguồn nước cấp cho tôm nước lợ, 7 đợt cho các khu vực nuôi cá rô phi, cá nuôi lồng nước ngọt và khu vực nuôi nhuyễn thể...

Aquaculture is facing many challenges related to diseases and environmental pollution. Environmental and disease monitoring in aquaculture is to help authorities in planning and management, and to provide technical measures to support farmers. The study was carried out from January to October 2020, including 13 sites of supply water of brackish water shrimp farming areas of Nam Dinh, Nghe An, Ha Tinh, Quang Binh, Quang Tri, and Thua Thien Hue;11 sites of clam/mollusc farming areas of Thai Binh, Thanh Hoa, and Quang Ninh; 11 sites of cage aquaculture of Hoa Binh, Yen Bai, and Hai Duong, with 23 monitoring times of the inlet water for brackish shrimp, 7 monitoring times for tilapia and freshwater cage culture...

  • [1] Nguyễn Văn Khuê và cs (2009), Xác định nguyên nhân gây chết hàng loạt cá rô phi nuôi thương phẩm tại một số tỉnh miền Bắc,Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 1
  • [2] D. Abdul Malik, et al. (2016), Effect of feeding frequency on growth performance, feed utilization and body composition of juvenile Nile Tilapia, Oreochromis niloticus (L.), reared in low salinity water,Pakistan Journal of Zoology
  • [3] A.H. Al Harbi, A.Q. Siddiqui (2000), Effects of tilapia stocking densities on fish growth and water quality in tanks,Asian Fisheries Science
  • [4] Nguyễn Văn Hảo và cs (2011), Sự hiện diện của Perkinsus sp. trên nghêu (Meretrix lyrata) tại vùng biển Cần Giờ, TP Hồ Chí Minh,Hội nghị khoa học thủy sản toàn quốc
  • [5] Nguyễn Thanh Hà và cs (2018), Nghiên cứu một số mầm bệnh trên nghêu (Meretrix lyrata Sowerby, 1851) ở tỉnh Bến Tre,Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ
  • [6] Ngô Thị Thu Thảo (2008), Một số đặc điểm của ký sinh trùng Perkinsus sp. lây nhiễm trên nghêu lụa Paphia undulata ở Kiên Giang và Bà Rịa - Vũng Tàu,Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ
  • [7] T. Pretto, et al. (2014), Massive mortality in Manila clams (Ruditapes philippinarum) farmed in the lagoon of Venice, caused by Perkinsus olseni,Bulletin of the European Association of Fish Pathologists
  • [8] R. Elston, et al. (2004), Perkinsus sp. infection risk for Manila clams, Venerupis philippinarum (A. Adams and Reeve, 1850) on the Pacific coast of North and Central America,Journal of Shellfish Research
  • [9] Nguyễn Thị Hiền, Trần Thị Nguyệt Minh (2012), Kết quả nghiên cứu một số tác nhân gây bệnh thường gặp trên ngao Meretrix sp. tại vùng ven biển Hải Phòng,Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 1
  • [10] Beaz Hidalgo, et al. (2010), Diversity and pathogenecity of Vibrio species in cultured bivalve molluscs,Environmental Microbiology Reports
  • [11] Anand Ganesh, et al. (2010), Monitoring of total Heterotrophic bacteria and Vibrio spp. in an aquaculture pond,Current Research Journal of Biological Sciences
  • [12] Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Thanh Phương, Ðặng Thị Hoàng Oanh, Trần Ngọc Hải (2003), Quản lý sức khỏe tôm trong ao nuôi,Bộ Thủy sản
  • [13] C.E. Boyd, et al. (1998), Water Quality for Pond Aquaculture,International Center for Aquaculture and Aquatic Environments, Alabama Agricultural Experiment Station, Auburn University
  • [14] Nguyễn Hữu Nghĩa và cs (2020), Quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường vùng nuôi trồng thủy sản tại một số tỉnh trọng điểm khu vực phía Bắc,Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 1