Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  26,724,536
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

76

Ngoại khoa (Phẫu thuật)

BB

Trương Quang Vinh, Nguyễn Tuấn Minh, Nguyễn Phạm Tiến Đạt(1), Tăng Văn Dũng, Đặng Thị Hướng, Vũ Thị Huệ

Kết quả phẫu thuật u buồng trứng tại Bệnh viện Phụ Sản Nam Định

Results of surgical treatment of ovarian tumor at Nam Dinh Obstetrics Hospital

Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam)

2025

1

35-39

1859-1868

Nhận xét Kết quả phẫu thuật u buồng trứng tại bệnh viện phụ sản Nam Định. Đối tượng nghiên cứu: 365 phụ nữ được chẩn đoán là u buồng trứng được phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Nam Định từ tháng 1/1/2018 đến 31/12/2019. Có giải phẫu bệnh là u buồng trứng. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả. Kết quả: Mổ kế hoạch là chủ yếu (89,3%). Kích thước U ở nhóm PTNS là 6,87 cm nhỏ hơn so với nhóm PTMM (8,18 cm) và sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,0001. Nhóm có kích thước trên 10 cm có tỷ lệ mổ nội soi thấp nhất (58,7%). Tỷ lệ cắt 2 phần phụ cao nhất ở nhóm trên 45 tuổi chiếm 67,1%. Theo kích thước u buồng trứng, xử trí u không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p>0,05. Mô bệnh học cho thấy chủ yếu là U nang nước (68,5%), tiếp đến là U nang bì (22,7%) và ung thư BT chiếm 0,4%. Kết luận: U BT mổ kế hoạch là chủ yếu (89,3%). Kích thước U ở nhóm PTNS cm nhỏ hơn so với nhóm PTMM khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,0001. Theo kích thước u buồng trứng, xử trí u không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p>0,05.

Review the surgical results of ovarian tumor at Nam Dinh Obstetrics and Gynecology Hospital. Subjects and methods: Descriptive study included 365 women diagnosed with ovarian tumors underwent surgery at Nam Dinh Obstetrics and Gynecology Hospital f-rom January 1, 2018 to December 31, 2019. The hispathological results were ovarian tumors. Rusults: Surgery is mainly planned (89.3%). The average ovarian tumor size in the laparoscopic surgery group was 6.87cm, smaller than that in the open surgery group (8.18cm), and the difference was statistically significant with p<0.0001. The group with tumors larger than 10 cm had the lowest rate of laparoscopic surgery (58.7%). The rate of bilateral adnexectomy was highest in the group over 45 years old, accounting for 67.1%. According to ovarian tumor size, tumor treatment had no statistically significant difference with p>0.05. The main histopathological results were ovarian cystic neoplasm (68.5%), followed by ovarian dermoid cyst (22.7%) and ovarian cancer (0.4%). Conclusions: Ovarian tumors were mainly operated on as planned (89.3%). Tumor size in the laparoscopic surgery group was smaller than that in the open surgery group, the difference was statistically significant with p<0.0001. According to ovarian tumor size, tumor treatment had no statistically significant difference with p>0.05.

TTKHCNQG, CVv 46