Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  20,968,184
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Các khoa học môi trường

Trịnh Thị Thắm, Nguyễn Thị Hường, Bùi Thị Phương, Lê Thị Trinh(1)

Đánh giá mức độ phân bố và tích lũy của polybrom diphenyl ete trong trầm tích tại làng nghề tái chế nhựa Minh Khai, thị trấn Như Quỳnh, tỉnh Hưng Yên

Assessment of the distribution and accumulation of polybrominated diphenyl ethers in the environment in the plastic recycling village of Minh Khai, Nhu Quynh town, Hung Yen province

TC Khoa học trái đất và môi trường – ĐH Quốc gia Hà Nội

2018

02

51-58

2615-9279

Nghiên cứu này đánh giá mức độ tích lũy của 07 đồng loại Polybrom diphenyl ethers -PBDEs (BDE-28, BDE-47, BDE-100, BDE-99, BDE-154, BDE-153, BDE-183) trong trầm tích bùn và hai loại động vật nhuyễn thể sinh sống tại làng nghề tái chế nhựa Minh Khai, tỉnh Hưng Yên là trai sông (Anodonta cygnea) và ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata). Các mẫu được chiết bằng kỹ thuật chiết Soxhlet và định lượng trên thiết bị GC/MS sử dụng phương pháp nội chuẩn. Hàm lượng tổng PBDEs trong mẫu bùn dao động trong khoảng 6,03 ÷ 183 ng/g trong lượng khô (dry wt) và trong mẫu nhuyễn thể là 10,2 ÷ 129 ng/g trọng lượng ướt (wet wt). Kết quả nghiên cứu cho thấy sự tích lũy PBDEs trong trầm tích bùn tại các khu vực nghiên cứu là khá cao, đồng thời, có mối tương quan thuận giữa hàm lượng PBDEs trong mẫu sinh học và mẫu trầm tích. Chỉ số BSAF cũng cho thấy mức độ tích lũy cao của PBDEs trong các sinh vật nghiên cứu tại khu vực làng nghề. Đây là cơ sở khoa học cho việc đánh giá các rủi ro sinh thái và rủi ro môi trường đối với sự ô nhiễm PBDEs trong môi trường tại làng nghề.

This study assessed the accumulation of 07 polybrominated diphenyl ether (PBDEs) indicator congeners (BDE-28, BDE-47, BDE-100, BDE-99, BDE-154, BDE-153, BDE-183) in sediment, in tissue of the Anodonta cygnea and Pomacea canaliculata in the Minh Khai Plastic Recycling Village, Hung Yen Province. Samples were extracted by Soxhlet Extraction and quantified on GC/MS using internal standard calibration. The concentration of total PBDEs in the sediments and biota samples ranged from 6.03 to 183 ng/g in dry wt and 10.2 to 129 ng/g in wet wt, in respectively. The results showed that the accumulation of PBDEs in sludge sediments in this areas was rather high, and there was a positive correlation between PBDEs content in biological samples and sediment samples. The high values of BSAF demonstrated the high bioaccumulation potential of PBDEs in biota. This is the scientific basis for the assessment of ecological and environmental risks of PBDEs pollution in the village environment.

TTKHCNQG, CTv 175