Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,834,027
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Kỹ thuật thuỷ lợi

Phùng Thị Mỹ Diễm, Ngô Nam Thịnh(1), Nguyễn Kỳ Phùng

Nghiên cứu chế độ dòng chảy khu vực bãi biển Đồi Dương, tỉnh Bình Thuận

Research on flow regime at Doi Duong beach, Binh Thuan Province

Khí tượng thủy văn

2021

723

58-74

2525-2208

Mô hình phổ sóng Mike 21 SW (Spectral Waves) và mô hình thủy lực Mike 21 HD FM (Hydro Dynamic Flow Model) được sử dụng trong bài báo để tính toán trường sóng và dòng chảy ven bờ khu vực bãi biển Đồi Dương, Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Mô hình sóng Mike 21 SW và Mike 21 HD FM đều được hiệu chỉnh và kiểm định với số liệu thực đo với hệ số tương quan khá tốt. Kết quả tính toán trường sóng là điều kiện đầu vào cho mô hình tính dòng chảy tổng hợp Mike 21 HD FM. Kết quả tính toán trường sóng khu vực bãi biển Đồi Dương cho thấy độ cao sóng có nghĩa vào mùa gió Đông Bắc khoảng 0,9–1,3 m, với hướng sóng là hướng Đông Bắc, vào mùa gió Tây Nam khoảng 0,4–0,7 m với hướng sóng là hướng Tây Nam. Đối với vận tốc dòng chảy, kết quả tính toán cho thấy vận tốc dòng chảy ven biển Đồi Dương khá nhỏ, đạt khoảng 0,025–0,35 m/s vào mùa gió Tây Nam và 0,02–0,3 m/s đối với mùa gió Đông Bắc. Qua kết quả phân tích thấy được dòng chảy khu vực bãi biển Đồi Dương chịu ảnh hưởng mạnh bởi triều. Nghiên cứu cũng làm cơ sở đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu các quá trình tác động tiêu cực đến vùng bờ biển do ảnh hưởng của dòng chảy gây ra, góp phần định hướng phát triển kinh tế xã hội trong khu vực nghiên cứu.

The Mike 21 SW wave model (Spectral Waves) and the hydraulic model Mike 21 HD FM (Hydro Dynamic Flow Model) were used in the paper to calculate the coastal current and wave fields in Doi Duong beach, Phan Thiet, Binh Thuan Province. Mike 21 SW wave model and Mike 21 HD FM are calibration and accreditation with real measured data with quite good correlation coefficient. The results of the wave field calculation are input conditions for the Mike 21 HD FM synthetic current model. The results of wave field calculation in Doi Duong beach area show that the significant wave height in northeast monsoon season is about 0.9–1.3 m, with the wave direction in the Northeast direction, in the southwest monsoon about 0 4–0.7 m with the wave direction in the southwest direction. As for the flow velocity, the calculation results show that the current velocity at the coast of Doi Duong is quite small, reaching about 0.025–0.35 m/s in the southwest monsoon season and 0.02–0.3 m/s for northeast monsoon season. Hydrodynamic calculation results show that flow in Doi Duong beach area is strongly influenced by tides. The study also serves as the basis for solutions to minimize negative impacts on the coastal areas caused by the flow, contributing to the orientation of socioeconomic development in the study area.

TTKHCNQG, CVt 39

  • [1] Moriasi, D.N.; Gitau, M.W.; Pai, N.; Daggupati, P. (2015), Hydrologic and water quality models: Performance measures and evaluation criteria.,Trans. ASABE 2015, 58, 1763–1785.
  • [2] Ikeda, S.; Parker, G.; Sawai, K. (1981), Bend theory of river meanders. Part 1. Linear development.,J. Fluid Mech. 1981, 112, 363–377
  • [3] (2012), MIKE 21 & MIKE 3 Flow Model FM. Hydrodynamic Mô đun.,Scientific documentation,
  • [4] Komen, G.L.; Cavaleri, L.; Doneland, M.; Hansselmann, K.; Hansselmann, S.; Janssen, P.A.E.M. (1994), Dynamics and modelling of ocean waves.,Cambrige University Press, UK, 1994, 560
  • [5] (2012), MIKE 21, Spectral Wave mô đun, Scientific Documentation,,
  • [6] Việt, N.T. (2014), Nghiên cứu chế độ thủy động lực học và vận chuyển bùn cát vùng cửa sông và bờ biển Vịnh Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, 2013–2014.,
  • [7] Sáo, N.T.; Anh, T.N.; Sơn, N.T.; Giang, Đ.V. (2010), Đánh giá tác động công trình đến bức tranh thủy động lực khu vực cửa sông ven bờ Bến Hải, Quảng Trị.,Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 2010, 26, 435–442.
  • [8] Phùng, N.K.; Khôi, Đ.N. (2009), Đánh giá biến đổi đáy ven bờ biển Rạch Giá.,Tạp chí Phát triển Khoa học & Công nghệ 2009, 12, 15–25
  • [9] Bay, N.T.; Kien, C.L. (2012), Studying of riverbank erosion model to calculate the river morphology under the effect of bed erosion.,Proceedings of 80 the 9th National Conference in Mechanics, Ha Noi University of Technology, Vietnam, 8-9/12/2012
  • [10] Vĩnh, V.D.; Lân, T.Đ.; Tú, T.A.; Anh, N.T.K. (2015), Mô phỏng ảnh hưởng của mực nước biển dâng đến biến động địa hình đáy vùng ven bờ cửa sông Mê Kông.,Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển 2015, 15, 139–149.
  • [11] Vĩnh, V.D.; Cự, N.Đ.; Thạnh, T.Đ. (2011), Ảnh hưởng của đập Hòa Bình đến phân bố trầm tích lơ lửng vùng ven bờ châu thổ sông Hồng.,Kỷ yếu Hội nghị Khoa học và Công nghệ biển lần thứ 5, Địa chất, Địa lý- Địa vật lý 2011, 3, 465–475.
  • [12] Bảy, N.T.; Phùng, N.K. (2009), Nghiên cứu chế độ dòng chảy khu vực ven biển Cửa Lấp – Vũng Tàu.,Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2009, 609, 7–13.
  • [13] Phùng, N.K.; Nga, D.T. (2010), Nghiên cứu sự thay đổi chế độ dòng chảy và khả năng bồi xói khi tiến hành nạo-vét luồng tàu ở cảng Dung Quất, Tỉnh Quảng Ngãi.,Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2010, 598, 39–44.
  • [14] Manh, D.; Yanagi, T. (2000), A study on the residual flow in the gulf of tonkin.,J. Oceanogr. 2000, 56, 59-68.
  • [15] (), Đề án phát triển du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận.,