Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  29,977,726
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

76

Ung thư học và phát sinh ung thư

BB

Hoàng Văn Tuân, Phùng Thế Khang, Lê Văn Thu(1)

Đối chiếu tỷ lệ bộc lộ dấu ấn vimentin với độ mô học, typ mô học, giai đoạn bệnh sau phẫu thuật của ung thư biểu mô tuyến dạ dày tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2022-2023

Comparison of ratio of vimentin mark exploration with histological grade, histological type, post-surgery disease stage of gastric adenistic cancer at Hanoi medical university hospital in 2022-2023

Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam)

2024

3

276-280

1859-1868

Đối chiếu tỷ lệ bộc lộ dấu ấn Vimentin với độ mô học, typ mô học, giai đoạn bệnh sau phẫu thuật của ung thư biểu mô tuyến dạ dày tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2022-2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang, mẫu thuận tiện. Kết quả: Tuổi thấp nhất của bệnh nhân là 30 tuổi, tuổi cao nhất là 86 tuổi, tuổi trung bình là 62,09 ± 10,73 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ là 1,6. Tỷ lệ bộc lộ Vimentin với typ UTBM tuyến nhú là 28,1%, UTBM tuyến hỗn hợp 22,8%, UTBM tuyến ống và UTBM kém kết dính cùng chiếm tỷ lệ cao thứ ba (19,3%). Tỷ lệ UTBM tuyến biệt hóa vừa chiếm 64,9%, UTBM tuyến kém biệt hóa chiếm 35,1%. Ung thư dạ dày ở giai đoạn pT4 chiếm tỷ lệ cao nhất (42,1%), giai đoạn 3 (35,1%), các giai đoạn khác chiếm tỷ lệ thấp (giai đoạn 1a,1,8%; giai đoạn 2 và 4b cùng chiếm 5,3%; giai đoạn giai đoạn 1b chiếm 15,8%). Kết luận: Vimentin là một dấu ấn hữu ích trong việc xác định giai đoạn bệnh của ung thư dạ dày.

Compare the rate of Vimentin marker expression with histological grade, histological type, and post-operative disease stage of gastric adenocarcinoma at Hanoi Medical University Hospital in 2022-2023. Research subjects and methods: cross-sectional description, convenience sample. Results: The lowest age of the patient was 30 years old, the highest age was 86 years old, the average age was 62.09 ± 10.73 years old. The male/female ratio is 1.6. The rate of Vimentin expression with papillary carcinoma is 28.1%, mixed adenoma is 22.8%, tubular carcinoma and poorly cohesive carcinoma together account for the third highest rate (19.3%). The rate of moderately differentiated adenocarcinoma accounts for 64.9%, and poorly differentiated adenocarcinoma accounts for 35.1%. Stomach cancer in stage pT4 accounts for the highest rate (42.1%), stage 3 (35.1%), other stages account for a low rate (stage 1a, 1.8%; stage 2 and 4b together account for 5.3%; stage 1b accounts for 15.8%). Conclusion: Vimentin is a useful marker in determining the stage of gastric cancer.

TTKHCNQG, CVv 46

  • [1] Vũ Hải (2009), Nghiên cứu chỉ định các phương pháp phẫu thuật, hoá chất bổ trợ và đánh giá kết quả điều trị ung thư dạ dày tại Bệnh viện K,Luận án Tiến sĩ y học, Học viện Quân y
  • [2] Lê Thành Trung (2011), Đánh giá hiệu quả điều trị ung thư dạ dày di căn hạch bằng phẫu thuật triệt căn kết hợp hóa chất bổ trợ tại bệnh viện K,Trường Đại học Y Hà Nội
  • [3] Trịnh Thị Hoa (v), Đánh giá hiệu quả của hóa trị bổ trợ ECX trên bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ dày sau phẫu thuật tại bệnh viện K (2006-2009),Trường Đại học Y Hà Nội
  • [4] Bùi Ánh Tuyết (2008), Nhận xét đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học ung thư dạ dày điều trị tại bệnh viện K (từ tháng 9/2002 -6/2003),Trường Đại học Y Hà Nội
  • [5] Lê Quang Minh (2002), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị ung thư biểu mô tuyến dạ dày tại bệnh viện K 1995 - 1999,Trường Đại học Y Hà Nội
  • [6] Zhao W, Yue L, Zhou F, et al. (2013), Clinical significance of vimentin expression and Her-2 status in patients with gastric carcinoma,Clin Transl Sci
  • [7] Trương Thị Hoàng Lan (2013), Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch trong ung thư biểu mô dạ dày,Trường Đại học Y Hà Nội
  • [8] Utsunomiya T, Yao T, Masuda K, Tsuneyoshi M. (1996), Vimentin-positive adenocarcinomas of the stomach: co-expression of vimentin and cytokeratin,Histopathology
  • [9] Guarino M, Rubino B, Ballabio G. (2007), The role of epithelial-mesenchymal transition in cancer pathology,Pathology (Phila)
  • [10] Bray F, Ferlay J, Soerjomataram I, Siegel RL, Torre LA, Jemal A. (2018), Global cancer statistics 2018: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries,CA Cancer J Clin