



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
06
Kinh doanh và quản lý
BB
Dương Thị Ánh Tiên
Mối quan hệ nhân quả giữa đa dạng hóa thu nhập và lợi nhuận của các ngân hàng thương mại Việt Nam
The causal relationship between income iversification and profit of vietnamese commercial banks
Khoa học và Công nghệ (ĐH Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh)
2025
02
138-154
2525-2267
Nghiên cứu mối quan hệ nhân quả giữa đa dạng hóa thu nhập với lợi nhuận ngân hàng với dữ liệu bao gồm 32 ngân hàng thương mại Việt Nam, giai đoạn 2007-2022. Tác giả sử dụng phương pháp ước lượng PVAR và kiểm định Granger để ước lượng mối quan hệ nhân quả này. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tồn tại mối quan hệ nhân quả giữa đa dạng hóa thu nhập và lợi nhuận ngân hàng. Bên cạnh đó, các yếu tố đặc trưng như quy mô, vốn chủ sở hữu, tiền gửi và yếu tố kinh tế vĩ mô cũng ảnh hưởng đến mối quan hệ nhân quả này. Đa dạng hóa thu nhập càng cao thì lợi nhuận càng lớn và ngược lại lợi nhuận càng cao là nguyên nhân thúc đẩy mạnh hoạt động đa dạng hóa thu nhập của ngân hàng. Tuy nhiên, khi xem xét rủi ro, đa dạng hóa thu nhập càng cao các ngân hàng thu lợi càng thấp. Bằng chứng thực nghiệm này là cơ sở gợi ý một số chính sách cho nhà quản trị ngân hàng, nhà đầu tư và nhà hoạch định chính sách.
Studying the causal relationship between income diversification and bank profits with data including 32 Vietnamese commercial banks, period 2007-2022. The author uses the PVAR estimation method and Granger test to estimate this causal relationship. The research results show a causal relationship between income diversification and bank profits. In addition, specific factors such as scale, equity, deposits, and macroeconomic factors also affect this causal relationship. The higher the income diversification, the higher the profit, and vice versa, the higher the profit is the reason to strongly promote bank income diversification activities. However, when considering risks, the higher the income diversification, the lower the banks' profit. This empirical evidence is the basis for suggesting some policies for bank managers, investors, and policy makers.
TTKHCNQG, CVv 449