



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
76
Sản khoa và phụ khoa
BB
Mai Hồng Chuyên, Trịnh Thế Sơn, Hồ Sỹ Hùng
So sánh đặc điềm và kết cục thai kỳ tiền sản giật giữa thai tự nhiên và thai thụ tinh trong ống nghiệm
Comparison of c-haracteristics and outcomes of pre-eclampsia between spontaneous pregnancy and in vitro fertilization pregnancy
Nghiên cứu Y học (Trường Đại học Y Hà Nội)
2025
01
177-183
2354-080X
Thụ tinh trong ống nghiệm đã được khẳng định là một trong những yểu tố nguy cơ của tiền sản giật. Nghiên cứu hồi cứu mô tả, so sánh đặc điểm, kết cục thai kỳ giữa 93 thai phụ thụ tinh trong ống nghiệm và 381 thai phụ thai tự nhiên mắc tiền sàn giật từ 1/1/2023 đến 31/12/2023 tại Bệnh viện Phụ sàn Trung ương. So sánh giữa nhóm thai tự nhiên và nhóm thai thụ tinh trong ống nghiệm lần lượt là: Tuổi mẹ trung bình: 30,2 ± 6,0 và 33,2 ± 6,1 tuổi (p < 0,05). Tỉ lệ tiền sàn giật nặng: 57,2% và 52,7%. Tỉ lệ đa thai: 4,2% và 22,6% (p < 0,05). Tuồi thai trung bình: 34,7 ±3,1 tuần và 35,0 ±3,1 tuần. Tỉ lệ mổ lấy thai: 97,1% và 100%. Chỉ định mề lấy thai chủ yếu do tiền sàn giật nặng hoặc điều trị không kết quả, 69,3%và 84,9%. Cân nặng thai trung bình lúc sinh: 2104,1 ± 856,4g và 2255,9 ± 774,6g. Tỉ lệ biến chứng rau bong non, sàn giật, hội chúng HELLP lần lượt là 1,1%, 0,4% và 2,3%, hầu hết ờ nhóm thai tự nhiên. Tỉ lệ thai chậm tăng trường trong từ cung: 45,1%và 25,8% (p < 0,05).
Objective: In vitro fertilization has been confirmed as one of the risk factors for preeclampsia. A retrospective study describes and compares the c-haracteristics and pregnancy outcomes between 93 pregnant women who underwent in vitro fertilization and 381 pregnant women who had preeclampsia f-rom January 1, 2023 to December 31, 2023 at the National Hospital of Obstetrics and Gynecology. The comparison was performed between the spontaneous pregnancy group and the IVF pregnancy group: Average maternal age: 30.2 ± 6.0 years old and 33.2 ± 6.1 years old (p < 0.05). The prevalence of severe PE: 57.2% and 52.7%. The prevalence of multiple pregnancy: 4.2% and 22.6% (p < 0.05). Average gestational age: 34.7 ± 3.1 weeks and 35.0 ± 3.1 weeks. The prevalence of cesarean delivery: 97.1% and 100%. Indications for cesarean section were mainly due to severe preeclampsia or ineffective treatment, 69.3% and 84.9%. Average fetal weight at birth: 2104.1 ± 856.4g and 2255.9 ± 774.6g. Complication rates of placental abruption, eclampsia, and HELLP syndrome were 1.1%, 0.4%, and 2.3%, respectively, mostly in the spontaneous pregnancy group. Intrauterine growth retardation rate was 45.1% and 25.8% (p < 0.05).
TTKHCNQG, CVv 251