Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  20,286,009
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

76

Y học dân tộc; y học cổ truyền

BB

Mai Thị Đào, Tô Thị Thu Phương

Tác dụng phương pháp xoa bóp dưỡng sinh đầu mặt cổ Nguyễn Văn Hưởng trong điều trị bệnh nhân mất ngủ hậu Covid-19

Effects of nutritional massage method head, face, and neck by Nguyen Van Huong in the treatment of patients with insomnia post Covid – 19

Y Dược Thái Bình (Đại học Y Dược Thái Bình)

2024

10

117-122

2815-5548

Đánh giá kết quả của phương pháp xoa bóp dưỡng sinh vùng đầu mặt cổ Nguyễn Văn Hưởng trong điều trị bệnh nhân mất ngủ hậu COVID-19. Phương pháp: can thiệp lâm sàng so sánh trước và sau với cỡ mẫu 30 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn lựa chọn. Sau thời gian tự tập xoa bóp bấm huyệt theo hướng dẫn 15 ngày. Kết quả: Tổng thời gian ngủ trong 24h tăng 0,46 ±0,69 giờ; Mức độ khó vào giấc giảm 1,0±0,8 điểm; Mức độ duy trì giấc ngủ giảm 1,0±0,7 điểm; Thời gian thức giấc sớm giảm 1,0±0,8 điểm; Mức độ hài lòng về giấc ngủ giảm 0,9±0,6 điểm; Mức độ khó gây chú ý cho người khác về vấn đề giấc ngủ làm giảm chất lượng cuộc sống giảm 0,5 ± 0,6 điểm; Mức độ lo lắng về vấn đề giấc ngủ giảm 0,5 ± 0,6 điểm; Mức độ tác động hiện tại của giấc ngủ vào hoạt động hàng ngày giảm 0,5 ± 0,6 điểm. Sự khác biệt đều có ý nghĩa thống kê với p<0,05; Tổng điểm ISI đều được cải thiện tốt hơn so với trước điều trị có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).

Evaluate the results of Nguyen Van Huong’s head, face and neck nourishing massage method in treating patients with insomnia after COVID-19. Method: clinical intervention compared before and after with a sample size of 30 patients who met the selection criteria. After 15 days of practicing self-massage and acupressure according to instructions. Results: Total sleep time in 24 hours increased by 0,46 ± 0,69 hours; The level of difficulty falling asleep decreased by 1,0±0,8 points; The level of sleep maintenance decreased by 1,0±0,7 points; Early awakening time decreased by 1,0±0,8 points; Sleep satisfaction level decreased by 0.9±0.6 points; The degree of difficulty attracting others’ attention to sleep problems reduces quality of life by 0,5 ± 0,6 points; The level of anxiety about sleep problems decreased by 0,5 ± 0,6 points; The current level of impact of sleep on daily activities decreased by 0,5 ± 0,6 points. The differences are all statistically significant with p<0.05; The total ISI score improved significantly better than before treatment (p < 0,05).

TTKHCNQG, CVv 539