Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1481328
NCS Đào Đức Bằng
Cơ quan/đơn vị công tác: Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Lĩnh vực nghiên cứu:
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1] |
Đào Đức Bằng; Trần Long Vũ; Nguyễn Văn Lâm Tài nguyên và Môi trường - Năm xuất bản: 2014; ISSN/ISBN: 1859-1477 |
[2] |
Nguyễn Văn Lâm; Đào Đức Bằng; Vũ Thu Hiền; Đỗ Ngọc ánh; Nguyễn Văn Trãi Khoa học và Công nghệ Thủy lợi - Năm xuất bản: 2018; ISSN/ISBN: 1859-4255 |
[1] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệ Thời gian thực hiện: 01/10/2021 - 30/09/2024; vai trò: Thành viên |
[2] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệ Thời gian thực hiện: 01/03/2015 - 01/12/2019; vai trò: Thành viên |
[3] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Giáo dục và Đào tạo Thời gian thực hiện: 01/01/2019 - 01/06/2022; vai trò: Thành viên |
[4] |
Giải pháp quản lý tổng hợp tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Nông nghiệp và Môi trường Quảng NamThời gian thực hiện: 2014 - 2016; vai trò: Thành viên chính |
[5] |
Nghiên cứu áp dụng mô hình tối ưu xác định nguồn gốc, cơ chế và giải pháp kiểm soát xâm nhập mặn các tầng chứa nước ven biển trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng khu vực thành phố Đà Nẵng Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Giáo dục và Đào tạoThời gian thực hiện: 2019 - 2020; vai trò: Thành viên chính |
[6] |
Nghiên cứu xây dựng giải pháp phục hồi và bảo vệ các nguồn nước mạch lộ và hang động karst bị suy thoái phục vụ cấp nước sinh hoạt cho vùng núi cao, vùng khan hiếm nước khu vực Bắc Bộ Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệThời gian thực hiện: 12/2021 - 12/2025; vai trò: Thành viên chính |
[7] |
Nghiên cứu đặc điểm địa chất thủy văn và đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến nước dưới đất vùng ven biển Bắc Bộ Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Giáo dục và Đào tạoThời gian thực hiện: 01/2012 - 12/2015; vai trò: Thành viên chính |
[8] |
Nghiên cứu đánh giá tính ổn định và đề xuất các giải pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả của các mô hình cấp nước tại vùng núi cao, vùng khan hiếm nước Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệThời gian thực hiện: 10/2021 - 2025; vai trò: Thành viên chính |
[9] |
Nghiên cứu đánh giá địa chất và thảm động, thực vật núi Khe Pặu, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang nhằm phục vụ phát triển kinh tế du lịch Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Nông nghiệp và Môi trường Tuyên QuangThời gian thực hiện: 2013 - 2014; vai trò: Thành viên |
[10] |
Nghiên cứu đề xuất các mô hình, giải pháp công nghệ khai thác và bảo vệ phát triển bền vững nguồn nước karst phục vụ cấp nước sinh hoạt tại các vùng cao khan hiếm nước khu vực Bắc Bộ Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệThời gian thực hiện: 01/2016 - 10/2018; vai trò: Thành viên chính |
[11] |
Thăm dò đánh giá tài nguyên nước dưới đất, xây dựng bản đồ ĐCTV tại xã Lăng Quán, Tứ Quận, Thắng Quân, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Nông nghiệp và Môi trường Tuyên QuangThời gian thực hiện: 2012 - 2013; vai trò: Thành viên chính |
[12] |
Xây dựng bộ thiết bị và quy trình thí nghiệm xác định hệ số thấm của tầng chứa nước lỗ hổng holocen sử dụng khí (pneumatic slug test - PST) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt NamThời gian thực hiện: 2019 - 2020; vai trò: Thành viên chính |
[13] |
Điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Nông nghiệp và Môi trường Tuyên QuangThời gian thực hiện: 2014 - 2015; vai trò: Thành viên chính |
[14] |
Điều tra khoanh định, công bố vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất, vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Nông nghiệp và Môi trường Tuyên QuangThời gian thực hiện: 2017 - 2018; vai trò: Thành viên chính |
[15] |
Điều tra, khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Nông nghiệp và Môi trường Lạng SơnThời gian thực hiện: 2016 - 2017; vai trò: Thành viên chính |
[16] |
Điều tra, nghiên cứu và xây dựng cơ sở dữ liệu cấu trúc địa chất – địa tầng, địa chất môi trường và tiềm năng sa khoáng trên vùng biển Bãi cạn Cà Mau làm cơ sở phục vụ kinh tế kỹ thuật và tăng cường Quốc phòng trên biển và thềm lục địa Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban quản lý dự án công trình DKI/BTL Công binhThời gian thực hiện: 2021 - 2023; vai trò: Thành viên |
[17] |
Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên nước khu vực xã Lăng Can, huyện Lâm Bình và lập phương án khai thác nước phục vụ cấp nước cho trung tâm thị trấn huyện lỵ Lâm Bình Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Nông nghiệp và Môi trường Tuyên QuangThời gian thực hiện: 2013 - 2014; vai trò: Thành viên chính |
[18] |
Điều tra, đánh giá tai biến địa chất, sụt lở đất tại xã Hợp Hòa, xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Nông nghiệp và Môi trường Tuyên QuangThời gian thực hiện: 2013 - 2014; vai trò: Thành viên chính |
[19] |
Điều tra, đánh giá tai biến địa chất, sụt lở đất tại xã Thái Long, thành phố Tuyên Quang và xã Kim Phú, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Nông nghiệp và Môi trường Tuyên QuangThời gian thực hiện: 2013 - 2014; vai trò: Thành viên chính |
[20] |
Điều tra, đánh giá tiềm năng nước dưới đất và đo vẽ thành lập bản đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1/50.000 khu vực các xã phía Nam huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Nông nghiệp và Môi trường Tuyên QuangThời gian thực hiện: 2016 - 2017; vai trò: Thành viên chính |