Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN

Mã NNC: CB.1487852

ThS Trần Văn Diện

Cơ quan/đơn vị công tác: Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Lĩnh vực nghiên cứu: Các vấn đề y tế khác,

  • Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
  • Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1]

Nghiên cứu nâng cấp quy trình tổng hợp dược chất phóng xạ 18F-NaF quy mô sản xuất

Nguyễn Khắc Thất, Trần Văn Diện, Bùi Thanh Rin, Nguyễn Văn Dinh, Phạm Tuấn Linh, Nguyễn Trần Linh
Tạp chí y dược lâm sàng 108 Số ra tháng 2 năm 2021, Vol.16, pp.136-142 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[2]

Nghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ 18F-Fluorothymedine trên module tự động phát triển trong nước

Bùi Thanh Rin, Nguyễn Khăc Thất, Trần Văn Diện, Trương Thành Đạt, Nguyễn Đức Trung, Nguyễn Văn Dinh, Phạm Tuấn Linh
Tạp chí y dược học Số 25 tháng 7-2021, pp.117-122 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[3]

Nghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ 18F-FLT cho ghi hình PET/CT

Nguyễn Khắc Thất, Nguyễn Đức Trung, Bùi Thanh Rin, Trần Văn Diện, Nguyễn Thị Kim Dung, Mai Hồng Sơn, Phạm Tuấn Linh, Bùi Quang Khải, Đàm Nguyên Bình, Nguyễn Huy Cảnh, Đào Tuấn Võ, Hồ Trọng Tùng
Tạp chí y dược lâm sàng 108 - Hội nghị Khoa học Dược bệnh viện năm 2021, pp.118-126 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[1]

Nghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ 18F-Choline sử dụng trong chụp PET/CT chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Quốc phòng
Thời gian thực hiện: 01/06/2018 - 01/04/2021; vai trò: Thành viên
[2]

Nghiên cứu điều chế thuốc phóng xạ 18F-Sodium fluoride và 32P-Chromic phosphate

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Quốc phòng
Thời gian thực hiện: 01/10/2018 - 01/08/2021; vai trò: Thành viên
[3]

Nghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ 18F-fluorothymidine (18F-FLT) phục vụ ghi hình PET/CT

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Quốc phòng
Thời gian thực hiện: 01/06/2019 - 01/06/2021; vai trò: Thành viên
[4]

Nghiên cứu chế tạo dược chất phóng xạ 18F-Fluorothymedine (18F-FLT). Mã số đề tài: KC.05.23/16-20

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đề tại nhà nước KC.05.23/16-20
Thời gian thực hiện: 2016 - 2021; vai trò: Nghiên cứu viên chính