Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN

Mã NNC: CB.1481356

TS Dương Thị Thanh Thủy

Cơ quan/đơn vị công tác: Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Lĩnh vực nghiên cứu:

  • Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
  • Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1]

Nghiên cứu xây dựng thí điểm mô hình khai thác nước ngầm trong các cồn cát ven sông Trường Giang tỉnh Quảng Nam bằng hành lang thu nước

Dương Thị Thanh Thuỷ; Hoàng Văn Hoan; Phan Thị Thuỳ Dương
TC Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất - Năm xuất bản: 2010; ISSN/ISBN: 1859-1469
[2]

ứng dụng đa phương tiện viễn thám, GIS, GPS nghiene cứu tìm kiếm nước Kast ở Hà Giang

Nguyễn Ngọc Thạch; Phạm Ngọc Hải; Đặng Ngô Ngô Bảo Toàn; Nguyễn Văn Lâm; Dương Thị Thanh Thủy
Hội nghị Khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 5. Tuyển tập các báo cáo khoa học - Năm xuất bản: 2010; ISSN/ISBN:
[3]

Xác định lượng cung cấp ngấm của nước mưa cho nước dưới đất trong đá vôi triat trung vùng thị xã Tam Điệp, Ninh Bình theo tài liệu quan trắc mực nước dưới đất

Dương Thị Thanh Thuỷ
Tuyển tập báo cáo Hội nghị khoa học lần thứ 17 - Trường Đại học Mỏ - Địa chất - Năm xuất bản: 2006; ISSN/ISBN:
[4]

Chỉ dẫn phương pháp nghiên cứu thành phần hoá học và vi sinh khi hút nước thí nghiệm, khai thác - thí nghiệm để đánh giá lại trữ lượng khai thác mỏ nước khoáng

Dương Thị Thanh Thuỷ; Đặng Hữu Ơn
Tuyển tập các công trình khoa học Đại học Mỏ - Địa chất - Năm xuất bản: 2002; ISSN/ISBN:
[5]

Đo lưu lượng mạch nước dưới đất hoặc các dòng suối bằng phương pháp dụng dịch hoá học, áp dụng số mạch nước xuất lộ tại thị xã Tam Điệp – Ninh Bình

Dương Thị Thanh Thuỷ
Tuyển tập báo cáo Hội nghị khoa học lần thứ 17 - Trường Đại học Mỏ - Địa chất - Năm xuất bản: 2006; ISSN/ISBN:
[1]

Nghiên cứu xác định một số thông số đặc trưng cho quá trình dịch chuyển vật chất trong đới bão hòa và không bão hòa nước để dự báo xâm nhập của một số kim loại nặng từ nguồn ô nhiễm vào các tầng chứa nước có thành tạo bở rời

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệ
Thời gian thực hiện: 01/10/2021 - 30/09/2024; vai trò: Thành viên
[2]

Đánh giá chi tiết tài nguyên nước vùng đồng bằng ven biển Quảng Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí:
Thời gian thực hiện: 12/2007 - 11/2009; vai trò: Thành viên
[3]

Nghiên cứu xác định nguồn gốc cơ chế và giải pháp kiểm soát xâm nhập mặn các tầng chứa nước ven biển khu vực thành phố Đà Nẵng trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thời gian thực hiện: 01/01/2019 - 01/06/2022; vai trò: Thành viên
[4]

Giải pháp quản lý tổng hợp tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 2015 - 2016; vai trò: Thành viên tham gia
[5]

Khảo sát thực địa, xây dựng vùng phòng hộ vệ sinh cho các giếng khoan khai thác nước dưới đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội mở rộng

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 2009 - 2011; vai trò: Thành viên tham gia
[6]

Nghiên cứu áp dụng mô hình tối ưu xác định nguồn gốc, cơ chế và giải pháp kiểm soát xâm nhập mặn các tầng chứa nước ven biển trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng khu vực thành phố Đà Nẵng

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thời gian thực hiện: 2019 - 2020; vai trò: Thành viên tham gia
[7]

Nghiên cứu áp dụng phương pháp thí nghiệm Slugtest và Pneumatic slugtest (PST) thay thế phương pháp bơm hút nước thí nghiệm trong các lỗ khoan thăm dò thuộc TKV

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 2020 - 2021; vai trò: Thành viên tham gia
[8]

Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất các giải pháp bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên nước vùng Tây Nguyên

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Nhà nước
Thời gian thực hiện: 2001 - 2004; vai trò: Thành viên tham gia
[9]

Nghiên cứu mối quan hệ giữa nước mặt và nước dưới đất vùng đồng bằng sông Cửu Long bằng phương pháp kỹ thuật đồng vị

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Dự án IAEA
Thời gian thực hiện: 2018 - 2021; vai trò: Thành viên tham gia
[10]

Nghiên cứu sự hình thành, phân bố và đề xuất phương pháp đánh giá và sử dụng hợp lý tài nguyên nước ngầm vùng Karst Đông Bắc, Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Nhà nước
Thời gian thực hiện: 2007 - 2010; vai trò: Thư ký khoa học
[11]

Nghiên cứu tính toán các đặc trưng thủy văn và ứng dụng mô hình tính toán diễn biến lòng sông, dự báo bồi lắng, xói lở tại vị trí cửa thu nước nhà máy nước sông Đà

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Thời gian thực hiện: 2025 - 2025; vai trò: Thành viên chính
[12]

Nghiên cứu và xây dựng mô hình khai thác nước ngầm trong cồn cát ven sông Trường Giang, tỉnh Quảng Nam bằng hành lang thu nước phục vụ phát triển bền vững kinh tế xã hội

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệ
Thời gian thực hiện: 2008 - 2010; vai trò: Chủ nhiệm
[13]

Nghiên cứu xác định nguồn gốc, cơ chế và giải pháp kiểm soát xâm nhập mặn các tầng chứa nước ven biển khu vực TP. Đà Nẵng trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đề tài cấp Bộ, mã số B2019-MDA-562-16
Thời gian thực hiện: 2019 - 2021; vai trò: Thành viên tham gia
[14]

Nghiên cứu xây dựng mô hình tính toán, dự báo khả năng tiêu thoát, trữ lũ khu vực Rạch Bầu Hạ, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên theo các kịch bản biến đổi khí hậu

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Thời gian thực hiện: 01/012022 - 31/12/2022; vai trò: Thành viên tham gia
[15]

Nghiên cứu đặc điểm địa chất thủy văn và đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến nước dưới đất vùng ven biển Bắc Bộ

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp Bộ
Thời gian thực hiện: 2012 - 2015; vai trò: Thành viên tham gia
[16]

Nghiên cứu đánh giá tình hình khai thác sử dụng đất nông nghiệp và các tai biến thiên nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển nông nghiệp bền vững tại khu vực trung du và miền núi phía Bắc

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chương trình cấp Bộ, mã số CT2019.01
Thời gian thực hiện: 2019 - 2020; vai trò: Thành viên tham gia
[17]

Nghiên cứu đánh giá địa chất và thảm động, thực vật núi Khe Pậu, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang nhằm phục vụ phát triển kinh tế du lịch

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 2013 - 2014; vai trò: Thành viên tham gia
[18]

Nghiên cứu đề xuất các mô hình, giải pháp công nghệ khai thác và bảo vệ phát triển bền vững nguồn nước Karst phục vụ cấp nước sinh hoạt tại các vùng núi cao, khan hiếm nước khu vực Bắc Bộ

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Nhà nước
Thời gian thực hiện: 2016 - 2017; vai trò: Thành viên tham gia
[19]

Nghiên cứu đề xuất các tiêu chí và phân vùng khai thác bền vững, bảo vệ tài nguyên nước dưới đất vùng đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Nhà nước
Thời gian thực hiện: 2012 - 2015; vai trò: Thành viên tham gia
[20]

NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA CHẤT THỦY VĂN - ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH ĐỐI VỚI SỰ BIẾN ĐỔI CỦA DÒNG CHẢY VÀ ĐỚI BỜ VÙNG CỬA SÔNG HẬU, KHU VỰC TÂY NAM BỘ

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thời gian thực hiện: 2022 - 2023; vai trò: Thành viên tham gia
[21]

Tài nguyên nước dưới đất tỉnh Nam Định

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 1996 - 1997; vai trò: Thành viên tham gia
[22]

Thăm dò đánh giá tài nguyên nước dưới đất, xây dựng bản đồ ĐCTV tại xã Lăng Quán, Tứ Quận, Thắng Quân, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 2012 - 2013; vai trò: Thành viên tham gia
[23]

Tư vấn đánh giá chất lượng và trữ lượng nước thuộc dự án Cải tạo, nâng cấp Trường THCS Chu Văn An, Phường Thuỵ Khuê, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 2019 - 2020; vai trò: Thành viên tham gia
[24]

Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu Thành phố Hà Nội

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 2011 - 2012; vai trò: Thành viên tham gia
[25]

Đánh giá hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 2009 - 2010; vai trò: Thành viên tham gia
[26]

Đánh giá hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 2007 - 2008; vai trò: Thành viên tham gia
[27]

Đánh giá tính bền vững của việc khai thác tài nguyên nước ngầm lãnh thổ Việt Nam. Định hướng chiến lược khai thác sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên nước ngầm đến năm 2020

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Nhà nước
Thời gian thực hiện: 2001 - 2005; vai trò: Thành viên tham gia
[28]

Điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 2014 - 2015; vai trò: Thành viên tham gia
[29]

Điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 2014 - 2015; vai trò: Thành viên tham gia
[30]

Điều tra khoanh định, công bố vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất, vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 2017 - 2018; vai trò: Thành viên tham gia
[31]

Điều tra đánh giá chi tiết tài nguyên nước dưới đất vùng đồng bằng ven biển tỉnh Quảng Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 2007 - 2008; vai trò: Thành viên tham gia
[32]

Điều tra, khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 2016 - 2017; vai trò: Thành viên tham gia
[33]

Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên nước khu vực xã Lăng Can, huyện Lâm Bình và lập phương án khai thác nước phục vụ cấp nước cho trung tâm thị trấn huyện lỵ Lâm Bình

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 2013 - 2014; vai trò: Thành viên tham gia
[34]

Điều tra, đánh giá khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng nước trên địa bàn thành phố Hà Nội

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 2010 - 2011; vai trò: Thành viên tham gia
[35]

Điều tra, đánh giá tai biến địa chất, sụt lở đất tại xã Hợp Hòa, xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 2013 - 2014; vai trò: Thành viên tham gia
[36]

Điều tra, đánh giá tai biến địa chất, sụt lở đất tại xã Thái Long, thành phố Tuyên Quang và xã Kim Phú, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 2013 - 2014; vai trò: Thành viên tham gia
[37]

Điều tra, đánh giá tiềm năng nước dưới đất và đo vẽ thành lập bản đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1/50.000 khu vực các xã phía Nam huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp tỉnh
Thời gian thực hiện: 2016 - 2017; vai trò: Thành viên tham gia