Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1479000
TS Đặng Thị Thúy Hà
Cơ quan/đơn vị công tác: Viện Nghiên cứu Trung Quốc.
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học xã hội,
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1] |
Quan hệ giữa Đảng Cộng sản Việt Nam và Đảng Cộng sản Trung Quốc giai đoạn 1991-2021 Đặng Thị Thúy Hà; Bùi Thị Thanh HươngTạp chí Nghiên cứu Trung Quốc - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 0868-3670 |
[2] |
Chính sách đối ngoại của Trung Quốc trong nhiệm kỳ thứ hai của Chủ tịch Tập Cận Bình Trần Thị Hải Yến; Đặng Thị Thúy HàNghiên cứu Đông Bắc Á - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: 2354-077X |
[3] |
Quan hệ kinh tế - thương mại Việt - Trung từ năm 2014 đến nay Doãn Công Khánh; Đặng Thị Thúy HàNghiên cứu Đông Nam Á - Năm xuất bản: 2018; ISSN/ISBN: 0868-2739 |
[4] |
Viện trợ kinh tế - kỹ thuật của Trung Quốc cho Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp Đặng Thị Thúy HàNghiên cứu Trung Quốc - Năm xuất bản: 2015; ISSN/ISBN: 0868-3670 |
[5] |
Kinh nghiệm xây dựng tổ chức cơ sở đảng và đội ngũ đảng viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc Nguyễn Xuân Cường; Đặng Thị Thúy HàNghiên cứu Trung Quốc - Năm xuất bản: 2017; ISSN/ISBN: 0868-3670 |
[1] |
Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc từ năm 2020 đến năm 2024 và triển vọng tới năm 2030 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt NamThời gian thực hiện: 01/01/2023 - 31/12/2024; vai trò: Chủ nhiệm nhiệm vụ |
[2] |
Quốc phòng, an ninh của Trung Quốc từ năm 2020 đến năm 2024 và triển vọng tới năm 2030 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt NamThời gian thực hiện: 01/01/2023 - 31/12/2024; vai trò: Thành viên thực hiện chính |
[3] |
Bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong tình hình mới Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt NamThời gian thực hiện: 01/06/2022 - 30/11/2023; vai trò: Thành viên thực hiện chính |
[4] |
Cải cách thể chế chính trị ở Trung Quốc sau Đại hội XVIII Đảng cộng sản Trung Quốc Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt NamThời gian thực hiện: 15/01/2015 - 30/12/2016; vai trò: Thành viên thực hiện chính |
[5] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam Thời gian thực hiện: 01/11/2016 - 01/05/2018; vai trò: Thành viên thực hiện chính |
[6] |
Cải cách kinh tế ở Trung Quốc sau Đại hội XIX và hàm ý chính sách đối với Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt NamThời gian thực hiện: 01/01/2019 - 01/12/2020; vai trò: Thành viên thực hiện chính |
[7] |
Hợp tác trên biển giữa Việt Nam và Trung Quốc tại Vịnh Bắc Bộ trong bối cảnh mới Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt NamThời gian thực hiện: 01/01/2019 - 01/12/2020; vai trò: Thành viên thực hiện chính |
[8] |
Quan hệ Trung Quốc đối với Việt Nam sau Đại hội XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt NamThời gian thực hiện: 01/01/2019 - 01/12/2020; vai trò: Chủ nhiệm nhiệm vụ |
[9] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia Thời gian thực hiện: 01/02/2019 - 01/12/2021; vai trò: Thành viên thực hiện chính |
[10] |
Thương mại nông sản giữa Việt Nam và Trung Quốc trong bối cảnh mới Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt NamThời gian thực hiện: 01/01/2021 - 01/12/2022; vai trò: Thành viên thực hiện chính |