Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1487433
PGS. TS Trần Thanh Tùng
Cơ quan/đơn vị công tác: Trường Đại Học Thủy Lợi
Lĩnh vực nghiên cứu: Kỹ thuật môi trường,
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
| [1] |
Assessment of potential wave power along a coastal province, Central Vietnam Tran Thanh Tung, Nguyen Quang ChienInternational Marine Energy Journal, Vol. 6 (1), pp 27-35 - Năm xuất bản: 2023; ISSN/ISBN: |
| [2] |
Bằng độc quyền Giải pháp hữu ích số 2966 - Tường biển bê tông có mũi hắt sóng bảo vệ đô thị và khu du lịch ven biển Trần Thanh Tùng, Lê Hải Trung, Nguyễn Ngọc Linh, Nguyễn Văn Kựu, Nguyễn Văn Tuấn- Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: |
| [3] |
Bằng độc quyền sáng chế số 31249 - Tường tiêu sóng có khe hở. Nguyễn Ngọc Linh, Nguyễn Đông Anh, Trần Thanh Tùng, Lê Hải Trung, Nguyễn Văn Mạnh- Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: |
| [4] |
Bằng độc quyền Sáng chế số 36731 - Thiết bị tách nước hai cấp cho bùn nạo vét Nguyễn Ngọc Linh, Nguyễn Đông Anh, Trần Thanh Tùng, Lê Hải Trung, Nguyễn Văn Kựu, Nguyễn Văn Mạnh- Năm xuất bản: 2023; ISSN/ISBN: |
| [5] |
Chế độ thủy thạch động lực học và định hướng giải pháp duy trì nâng cấp bãi biển khu vực Nha Trang Nguyễn Trung Việt, Trần Thanh Tùng, Lê Thanh Bình, Dương Hải Thuận, Nguyễn Việt Đức và nnkNXB Xây dựng. Hà Nội, Việt Nam. 2017. ISBN: 978-604-82-2142-3 - Năm xuất bản: 2017; ISSN/ISBN: |
| [6] |
Comprehensive Study of the Sand Spit Evolution at Tidal Inlets in the Central Coast of Vietnam Nguyen Quang Duc Anh, Hitoshi Tanaka, Ho Sy Tam, Nguyen Xuan Tinh, Tran Thanh Tung and Nguyen Trung VietJ. Mar. Sci. Eng. 2020, 8(9), 722; https://doi.org/10.3390/jmse8090722 - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: |
| [7] |
Cross-sectional stability of tidal inlets: a comparison between numerical and empirical approaches Tran Thanh Tung, Jacobus van de Kreeke, Marcel J.F. Stive, Dirk-Jan R. WalstraJournal of Coastal Engineering, Volume 60, February 2012, Pages 21-29, https://doi.org/10.1016/j.coastaleng.2011.08.005 - Năm xuất bản: 2012; ISSN/ISBN: 0378-3839 |
| [8] |
Hệ thống quản lý rủi ro thiên tai và cực đoan khí hậu ở Việt Nam. Trong: Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về quản lý rủi ro thiên tai và các hiện tượng cực đoan nhằm thúc đẩy thích ứng với biến đổi khí hậu. Lê Đình Thành, Ngô Lê Long, Nguyễn Mai Đăng, Trần Thanh TùngNXB Tài nguyên Môi trường và Bản đồ Việt Nam, Hà Nội, Việt Nam. 2015. ISBN: 978-604-904-623-0. - Năm xuất bản: 2015; ISSN/ISBN: |
| [9] |
Hydrodynamics and morphodynamics of a tidal inlet on a headland dominated coast Tran Thanh Tung; Hong Son Truong; H. T. Le39th IAHR World Congress Granada, Spain 2022, pp 5495-5499. https://doi.org/10.3850/IAHR-39WC252171192022226 - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: |
| [10] |
Morphological Modeling of Tidal Inlet Migration and Closure Tran Thanh Tung, Dirk-Jan R. Walstra, Jan van de Graaff and Marcel J. F. StiveJournal of Coastal Research, Special Issue No. 56. Proceedings of the 10th International Coastal Symposium ICS 2009, Vol. II (2009), pp. 1080-1084. Published: Coastal Education & Research Foundation, Inc. - Năm xuất bản: 2009; ISSN/ISBN: 0749-0258 |
| [11] |
Nghiên cứu bồi lấp cửa sông ven biển tỉnh Bình Định Đỗ Minh Đức, Trần Ngọc Anh, Đinh Xuân Thành Nguyễn Thọ Sáo, Trần Thanh Tùng, Phạm Trường Sinh, Nguyễn Thành Luân, Võ Ngọc Anh, Đinh Thị QuỳnhNXB Khoa học kỹ thuật. Hà Nội, Việt Nam. 2017. ISBN : 978-604- 67-0998- 5 - Năm xuất bản: 2017; ISSN/ISBN: |
| [12] |
Proceedings of the 10th International Conference on Asian and Pacific Coasts Nguyen Trung Viet, Dou Xiping, Tran Thanh TungSpringer Nature Singapore Pte Ltd. 978-981-15-0291-0. DOI 10.1007/978-981-15-0291-0. pp 1483. - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN: |
| [13] |
Recent Sedimentation of a Mesotidal Wave-Dominated River Mouth: Lach Van, Vietnam Nguyen Quang Chien, Tran Thanh TungJournal of Coastal Research: Special Issue 81 - Tropical Coastal and Estuarine Dynamics: pp. 50 – 56 https://doi.org/10.2112/SI81-007.1 - Năm xuất bản: 2018; ISSN/ISBN: |
| [14] |
Sand-Spit Evolution and Inlet Dynamics Derived f-rom Satellite Images: A Case Study for Tien Chau Inlet, Vietnam Tran Thanh Tung, Nguyen Quang Chien & Do Xuan TinhProceedings of the 3rd International Conference on Sustainability in Civil Engineering. Lecture Notes in Civil Engineering, vol 145. Springer, Singapore. pp 287–293. https://doi.org/10.1007/978-981-16-0053-1_36 - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: |
| [15] |
Sediment transport trends and cross-sectional stability of a lagoonal tidal inlet on the Central Coast of Vietnam Do Minh Duc, Tran Thanh Tung, Patrick McLaren, Tran Ngoc Anh, Dinh Thi QuynhInternational Journal of Sediment Research, Volume 34, Issue 4, August 2019, Pages 322-334. https://doi.org/10.1016/j.ijsrc.2019.01.001 - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN: |
| [16] |
Ứng dụng công cụ ước tính độ sâu ngập lũ (FwDET) để xây dựng bản đồ ngập lũ cho lưu vực sông La Tinh, tỉnh Bình Định Trần Thanh Tùng,Trần Đăng HùngTạp chí Khí tượng Thuỷ văn, Tập 752, Số. 8, pp 62-74 - Năm xuất bản: 2023; ISSN/ISBN: |
| [1] |
Nghiên cứu ứng dụng giải pháp chuyển cát, chống bồi lấp cho các cửa sông miền Trung Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônThời gian thực hiện: 01/01/2022 - 31/12/2024; vai trò: Chủ nhiệm nhiệm vụ |
| [2] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thời gian thực hiện: 2021-01-15 - 2023-06-30; vai trò: Thành viên |
| [3] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Thời gian thực hiện: 2009 - 2011; vai trò: Thành viên |
| [4] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Thời gian thực hiện: 01/2012 - 12/2012; vai trò: Thành viên |
| [5] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Thời gian thực hiện: 01/2012 - 12/2012; vai trò: Thành viên |
| [6] |
Nghiên cứu các giải pháp đảm bảo an toàn hồ đập nhỏ khi có mưa lũ Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí:Thời gian thực hiện: 01/2014 - 06/2016; vai trò: Thành viên |
| [7] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Thời gian thực hiện: 01/2013 - 12/2014; vai trò: Thành viên |
| [8] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Thời gian thực hiện: 01/2014 - 12/2015; vai trò: Thành viên |
| [9] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệ Thời gian thực hiện: 01/11/2016 - 01/05/2019; vai trò: Thành viên |
| [10] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thời gian thực hiện: 01/01/2017 - 01/12/2019; vai trò: Thành viên |
| [11] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Xây dựng Thời gian thực hiện: 01/12/2017 - 01/12/2019; vai trò: Thành viên |
| [12] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệ Thời gian thực hiện: 01/07/2019 - 01/06/2021; vai trò: Thành viên |
| [13] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệ Thời gian thực hiện: 01/11/2018 - 01/06/2021; vai trò: Chủ nhiệm nhiệm vụ |
| [14] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Thời gian thực hiện: 2009 - 2011; vai trò: Thành viên |
| [15] |
Nghiên cứu áp dụng giải pháp nuôi bãi nhân tạo cho các đoạn bờ biển bị xói lở ở khu vực miền Trung Việt Nam. Chương trình KHCN tiềm năng cấp NN phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. Mã số KC08-TN03/11-15 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công NghệThời gian thực hiện: 2012 - 2013; vai trò: Chủ nhiệm đề tài |
| [16] |
Nghiên cứu cơ sở khoa học đề xuất các tiêu chuẩn thiết kế lũ, đê biển trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng ở Việt Nam và giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. Đề tài độc lập cấp nhà nước. Mã số: KHCN-BĐKH/11-15. Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và công nghệThời gian thực hiện: 1/2014 - 12/2015; vai trò: Chủ nhiệm đề tài nhánh |
| [17] |
Nghiên cứu giải pháp tôn tạo và chống xói lở đảo nổi thuộc quần đảo Trường Sa. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệThời gian thực hiện: 6/2015 - 8/2018; vai trò: Chủ nhiệm đề tài nhánh |
| [18] |
Nghiên cứu đánh giá biến động cực trị các yếu tố khí tượng thủy văn biển, tác động của chúng tới môi trường, phát triển kinh tế xã hội và đề xuất giải pháp phòng tránh cho các đảo đông dân cư thuộc vùng biển Miền Trung (chủ yếu là đảo Lý Sơn, đảo Phú Quý). Đề tài KHCN cấp Nhà nước, Mã số KC.09/11-15. Chương trình KHCN phục vụ quản lý Biển, Hải đảo và phát triển kinh tế biển. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và công nghệThời gian thực hiện: 1/2014 - 12/2015; vai trò: Chủ nhiệm đề tài nhánh |
