Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN

Mã NNC: CB.1481087

ThS Bùi Hùng Trịnh

Cơ quan/đơn vị công tác: Trường Đại Học Lâm Nghiệp

Lĩnh vực nghiên cứu:

  • Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
  • Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1]

Nghiên cứu ảnh hưởng thảm thực vật tầng thấp đến cường độ xói mòn dưới một số trạng thái rừng ở khu bảo tồn thiên nhiên Thượng Tiến - Hòa Bình

Phạm Thị Kim Chi; Bùi Hùng Trịnh; Nguyễn Văn Tuyên
Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp - Năm xuất bản: 2015; ISSN/ISBN: 1859-3828
[2]

Kỹ thuật phòng và chữa bệnh cho tắc kè trong điều kiện nuôi nhốt

Nguyễn Hữu Văn; Giang Trọng Toàn; Bùi Hùng Trịnh
Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp - Năm xuất bản: 2014; ISSN/ISBN: 1859-3828
[1]

Khai thác và phát triển nguồn gen Rồng đất (Physignathus cocincinus Cuvier, 1829

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệ
Thời gian thực hiện: 01/03/2020 - 29/02/2024; vai trò: Thành viên
[2]

Dự án phát triển giống cây đặc sản có giá trị kinh tế cao giai đoạn 2011-2020

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp bộ
Thời gian thực hiện: 2011 - 2020; vai trò: Thành viên
[3]

Dự án tổng kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2011-2016.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đề tài cấp nhà nước
Thời gian thực hiện: 2011 - 2016; vai trò: Thành viên
[4]

Dự án điểm điều tra Kiểm kê rừng tại Hà Tĩnh.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thời gian thực hiện: 2011 - 2012; vai trò: Thành viên
[5]

Dự án “Lồng ghép quản lý tài nguyên thiên nhiên và các mục tiêu về bảo tồn đa dạng sinh học vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý các Khu dự trữ sinh quyển ở Việt Nam”

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổng cục Môi Trường
Thời gian thực hiện: 2020 - 2024; vai trò: Thành viên
[6]

Hiện trạng quần thể loài Trĩ Sao (Rheinardia ocellata) tại khu vực đề xuất KBTTN Khe nước trong tỉnh Quảng Bình.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trung tâm Bảo Tồn Thiên Nhiên Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2017 - 2017; vai trò: Thành viên
[7]

Khảo sát vượn Cao Vit (Nomascus nasutus nasutus) tại khu Bảo tồn loài và sinh cảnh vượn Cao Vit Trùng khánh – Cao Bằng

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: FFI
Thời gian thực hiện: 2007 - 2007; vai trò: Thành viên
[8]

Nghiên cứu kỹ thuật nhân nuôi Tắc kè thương phẩm quy mô hộ gia đình ở Hà Nội

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đề tài cấp thành phố Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2011 - 2013; vai trò: Trưởng nhóm
[9]

Nghiên cứu đặc điểm khu hệ Thú (Mammalia) tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, tỉnh Nghệ An

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chương trình tài trợ của Quỹ sự nghiệp môi trường tỉnh Nghệ An
Thời gian thực hiện: 2020 - 2020; vai trò: Trưởng nhóm
[10]

Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái và kỹ thuật nhân nuôi cầy Vòi mốc (Paguma larvata H.Smith, 1827), cầy Vòi hương (Paradoxurus hermaphroditus Pallas, 1977) và cầy Giông (Viverra zibetha Linnaeus, 1758), góp phần bảo tồn đa dạng sinh học và nâng cao đời sống người dân.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trường Đại học Lâm nghiệp
Thời gian thực hiện: 2006 - 2010; vai trò: Thành viên
[11]

Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nâng cao tỉ lệ sống của con non ở loài Dúi mốc (Rhizomys pruinosus Blyth, 1851) trong điều kiện nuôi nhốt.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trường Đại học Lâm nghiệp
Thời gian thực hiện: 2010 - 2011; vai trò: Thành viên
[12]

Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhân nuôi Gà rừng (Gallus gallus) thương phẩm tại Trung tâm Nghiên cứu cứu hộ và phát triển động vật hoang dã, Viện STR và MT.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trường Đại học Lâm nghiệp
Thời gian thực hiện: 2010 - 2011; vai trò: Trưởng nhóm
[13]

Nhiệm vụ đặc thù cấp bộ: Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái và kỹ thuật nhân nuôi loài Don

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đề tài cấp bộ
Thời gian thực hiện: 2011 - 2013; vai trò: Trưởng nhóm
[14]

Phát triển một số loài cây làm tăng vai trò sinh thái và giá trị cảnh quan môi trường tại các khu rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục Kiểm lâm Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2024 - 2024; vai trò: Thành viên
[15]

Quy hoạch Bảo tồn và Phát triển rừng bền vững Khu Bảo tồn thiên nhiên Nà Hẩu

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục Kiểm lâm Yên Bái
Thời gian thực hiện: 2013 - 2013; vai trò: Thành viên
[16]

Tư vấn điều tra, giám sát, bảo tồn các loại chim quý, hiếm, tại KBTTN Pù Hu (phương pháp áp dụng bao gồm: Điều tra tuyến, điểm, lưới mờ và đặt bẫy ảnh)

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tỉnh Thanh Hóa
Thời gian thực hiện: 2022 - 2024; vai trò: Trưởng nhóm
[17]

Tư vấn: Hành động khẩn cấp bảo tồn các loài Linh trưởng nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn thành phố Hà Nội: Điều tra đánh giá thực trạng nuôi nhốt và bảo tồn nội vi thú Linh trưởng tại các khu rừng đặc dụng và các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn Hà Nội.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục Kiểm lâm Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2018 - 2018; vai trò: Thành viên
[18]

Tư vấn: Điều tra đa dạng sinh học tại Khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung, Tỉnh Đăk Nông

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ bảo tồn Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2011 - 2011; vai trò: Thành viên
[19]

Ứng dụng âm sinh học trong điều tra và giám sát động vật hoang dã: Nghiên cứu điểm với các loài vượn và các loài chim trong bộ Gà

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia
Thời gian thực hiện: 2016 - 2019; vai trò: Trưởng nhóm
[20]

Xác định các hệ sinh thái có tính đa dạng sinh học cao trong phạm vi RPH huyện Mường Tè, Lai Châu và đề xuất giải pháp bảo tồn, phát triển.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đề tài cấp bộ
Thời gian thực hiện: 2023 - 2023; vai trò: Thành viên
[21]

Xây dựng các nội dung hướng dẫn điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học và triển khai thí điểm hoàn thiện các hướng dẫn điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học tại 02 khu bảo tồn ở miền Bắc (Khu bảo tồn Xuân Liên và Khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long) thuộc Dự án “Điều tra, khảo sát và xây dựng Đề án kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học”. (phương pháp áp dụng bao gồm: Điều tra tuyến, điểm, lưới mờ và đặt bẫy ảnh)

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cục Bảo tôn thiên nhiên và Đa dạng Sinh học
Thời gian thực hiện: 2021 - 2022; vai trò: Thành viên
[22]

Xây dựng luận chứng kinh tế kỹ thuật thành lập Khu BTTN Tân Phượng, Yên Bái (Điều tra đa dạng sinh học và đặt bẫy ảnh tại khu rừng Tân Phượng, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái)

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục Kiểm lâm Yên Bái
Thời gian thực hiện: 2010 - 2010; vai trò: Trưởng nhóm
[23]

Xây dựng mô hình phục hồi rừng đảm bảo chức năng phòng hộ và sinh kế cho đồng bào các dân tộc thiểu số tại vùng lòng hồ thủy điện Sơn La

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đề tài cấp bộ
Thời gian thực hiện: 2007 - 2011; vai trò: Thành viên
[24]

Đánh giá dự án 661, Sơn La, Điện Biên

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đề tài cấp bộ
Thời gian thực hiện: 2010 - 2010; vai trò: Thành viên
[25]

Đánh giá tác động của đường giao thông tới tập tính di chuyển của các loài chim tại Vườn Quốc gia Cúc Phương

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Whitley Laing Foundation
Thời gian thực hiện: 2007 - 2009; vai trò: Thành viên
[26]

Đánh giá vai trò bảo tồn Đa dạng sinh học của rừng Thông tại Vườn Quốc gia Tam Đảo

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Whitley Laing Foundation
Thời gian thực hiện: 2006 - 2009; vai trò: Thành viên
[27]

Điều tra hiện trạng quần thể loài Vượn má hung (Nomascus gabriellae) tại Khu bảo tồn thiên nhiên Kon Cha Răng.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ bảo tồn Quốc tế
Thời gian thực hiện: 2010 - 2010; vai trò: Thành viên
[28]

Điều tra hiện trạng, phân bố của các loại chim nguy cấp quý hiếm trong bộ Gà tại KBTTN Pù Hu

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tỉnh Thanh Hóa
Thời gian thực hiện: 2021 - 2023; vai trò: Trưởng nhóm
[29]

Điều tra khảo sát tình hình gây nuôi động vật hoang dã và đề xuất giải pháp quản lý trên địa bàn thành phố Hà Nội

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục Kiểm lâm Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2012 - 2012; vai trò: Trưởng nhóm
[30]

Điều tra khu hệ chim tại KBTTN Kẻ Gỗ, Hà Tĩnh

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ bảo tồn Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2010 - 2011; vai trò: Trưởng nhóm
[31]

Điều tra phân bố và tình trạng của các loài chim quý hiếm tại KBTTN Kẻ Gỗ, Hà Tĩnh

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ bảo tồn Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2010 - 2011; vai trò: Trưởng nhóm
[32]

Điều tra tình trạng các loài Linh trưởng tại Khu BTTN Nam Xuân Lạc, tỉnh Bắc Kạn

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Tổ chức động thực vật quốc tế
Thời gian thực hiện: 2010 - 2010; vai trò: Thành viên
[33]

Điều tra virut Cúm gia cầm và ký sinh trùng sốt rét trên chim hoang dã.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Word Conservation Society.
Thời gian thực hiện: 2007 - 2009; vai trò: Thành viên
[34]

Điều tra xác định hiện trạng, diện tích và trữ lượng các-bon rừng tỉnh Hòa Bình

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: CCLN-KL Hòa Bình
Thời gian thực hiện: 2025 - 2025; vai trò: Thành viên
[35]

Điều tra đánh giá thực trạng quản lý, khai thác và sử dụng các công trình, phương tiện phòng cháy chữa cháy rừng, phục vụ triển khai Đề án Nâng cao năng lực cho lực lượng Kiểm lâm trong công tác bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng cho lực lượng Kiểm lâm giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định số 177/QĐ-TTg ngày 10/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cục Kiểm Lâm
Thời gian thực hiện: 2003 - 2024; vai trò: Thành viên
[36]

Điều tra, khảo sát các mô hình phát triển kinh tế đa dụng của hệ sinh thái rừng tại các tỉnh phía Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cục Lâm nghiệp
Thời gian thực hiện: 2003 - 2024; vai trò: Thành viên