Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN

Mã NNC: CB.1484066

ThS Lê Thu Quỳnh

Cơ quan/đơn vị công tác: Viện Địa lý nhân văn

Lĩnh vực nghiên cứu: Các khoa học trái đất và môi trường liên quan, Kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường - các khía cạnh xã hội; ,

  • Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
  • Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1]

Biến động dân số tỉnh Thái Nguyên dưới cách tiếp cận hệ thống thông tin địa lý

Lê Thu Quỳnh, Nguyễn Xuân Hòa, Đặng Thành Trung
Tạp chí Khoa học Xã hội Việt Nam - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[2]

Bảo tồn, phát huy các giá trị Khu Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới quần thể danh thắng Tràng An nhằm phát triển bền vững

Phạm Thị Trầm, Lê Thu Quỳnh, Trần Thị Kim Bảo
Tạp chí Môi trường - Năm xuất bản: 2025; ISSN/ISBN:
[3]

GIS trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt: khả năng ứng dụng và kinh nghiệm thực tiễn

Lê Thu Quỳnh; Nguyễn Xuân Hòa; Đặng Thành Trung
Nghiên cứu Địa lý nhân văn - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1859-1604
[1]

Truyền thông, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho người lao động của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam(Năm 2024: Bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên)

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện: 21/03/2024 - 31/12/2024; vai trò: Thành viên
[2]

Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) xây dựng bản đồ phân vùng du lịch mạo hiểm tỉnh Bình Thuận

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
Thời gian thực hiện: 19/01/2023 - 31/12/2024; vai trò: Thành viên
[3]

Đánh giá ảnh hưởng của hạn hán đến sinh kế dân cư nông thôn tỉnh Ninh Thuận

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
Thời gian thực hiện: 01/01/2017 - 01/12/2018; vai trò: Thành viên
[4]

Ứng dụng công nghệ GIS thành lập bản đồ khu vực và tuyến sơ tán khẩn cấp người dân khi xảy ra thiên tai vùng ven biển thành phố Đà Nẵng

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
Thời gian thực hiện: 01/03/2017 - 01/12/2018; vai trò: Thành viên
[5]

Tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với bảo vệ môi trường vùng trung du và miền núi phía Bắc

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
Thời gian thực hiện: 01/01/2019 - 01/12/2020; vai trò: Thành viên
[6]

Tác động của chính sách quản lý rừng đến mức sống dân cư nông thôn tỉnh Quảng Bình

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
Thời gian thực hiện: 01/01/2019 - 01/12/2020; vai trò: Thành viên
[7]

Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) và bản đồ nghiên cứu vấn đề dân cư tỉnh Thái Nguyên và Lạng Sơn

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
Thời gian thực hiện: 01/01/2019 - 01/12/2020; vai trò: Thành viên
[8]

Việc làm bền vững gắn với phát triển năng lượng tái tạo ở Ninh Thuận

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
Thời gian thực hiện: 01/12/2020 - 01/12/2022; vai trò: Thành viên
[9]

Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
Thời gian thực hiện: 01/12/2020 - 01/12/2022; vai trò: Thành viên
[10]

Nghiên cứu đề xuất khung chính sách chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long từ tiếp cận sinh thái xã hội

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia
Thời gian thực hiện: 01/03/2020 - 01/03/2023; vai trò: Thành viên
[11]

Nghiên cứu biến động sử dụng đất vùng đệm vườn quốc gia Tam Đảo dưới sự trợ giúp của hệ thống thông tin địa lý

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Địa lí nhân văn
Thời gian thực hiện: 1/2016 - 12/2016; vai trò: thành viên
[12]

Những giải pháp cơ bản nhằm bảo vệ, phát triển rừng và các khu BTTN gắn với sinh kế bền vững của người dân ở Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm khoa học xã hội
Thời gian thực hiện: 1/2010 - 12/2011; vai trò: thành viên
[13]

Phân tích, đánh giá và thành lập cơ sở dữ liệu về sự phân bố nguồn nhân lực một số huyện đảo phục vụ phát triển bền vững

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm khoa học xã hội
Thời gian thực hiện: 1/2014 - 12/2015; vai trò: thành viên
[14]

Phát triển du lịch cộng đồng: trường hợp dân tộc Sán Dìu xã Đạo Trù huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Địa lí nhân văn
Thời gian thực hiện: 1/2017 - 12/2017; vai trò: thành viên
[15]

Ứng dụng viễn thám và công nghệ GIS nghiên cứu xói lở bờ biển tỉnh Quảng Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Địa lí nhân văn
Thời gian thực hiện: 1/2018 - 12/2018; vai trò: Chủ nhiệm đề tài
[16]

Xây dựng cơ sở dữ liệu và bản đồ phục vụ phát triển du lịch huyện Ba Bể tỉnh Bắc Kạn

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Địa lí nhân văn
Thời gian thực hiện: 1/2014 - 12/2014; vai trò: Chủ nhiệm đề tài
[17]

Nghiên cứu biến đổi ruộng bậc thang Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái qua sử dụng ảnh viễn thám

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Địa lí nhân văn
Thời gian thực hiện: 1/2022 - 12/2022; vai trò: Thư ký khoa học
[18]

Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) thiết lập mạng lưới thu gom rác thải sinh hoạt: Nghiên cứu trường hợp thị xã Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Địa lí nhân văn
Thời gian thực hiện: 1/2021 - 12/2021; vai trò: Chủ nhiệm đề tài
[19]

Ứng dụng viễn thám và GIS nghiên cứu biến động diện tích rừng ngập mặn huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Địa lí nhân văn
Thời gian thực hiện: 1/2024 - 12/2024; vai trò: Chủ nhiệm đề tài
[20]

Ứng dụng viễn thám đa thời gian và GIS nghiên cứu biến động đất nông nghiệp huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Địa lí nhân văn
Thời gian thực hiện: 1/2023 - 12/2023; vai trò: Chủ nhiệm đề tài