Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1482831
TS Chu Phương Quỳnh
Cơ quan/đơn vị công tác: Viện Kinh tế và Chính trị thế giới
Lĩnh vực nghiên cứu: Kinh tế và kinh doanh,
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1] |
Một số quan điểm lý luận về doanh nghiệp nhà nước và gợi ý cho Việt Nam Lại Lâm An; Chu Phương QuỳnhNhững vấn đề Kinh tế & Chính trị Thế giới - Năm xuất bản: 2016; ISSN/ISBN: 0868-2984 |
[2] |
Trung Quốc trỗi dậy: Tác động đến Hàn Quốc và Nhật Bản Phạm Thái Quốc; Chu Phương QuỳnhNghiên cứu Đông Bắc á - Năm xuất bản: 2013; ISSN/ISBN: 0868-3646 |
[3] |
Mô hình quản lý cảng biển: Kinh nghiệm Singapore và Hồng Kông Chu Phương QuỳnhNhững vấn đề Kinh tế và Chính trị Thế giới - Năm xuất bản: 2010; ISSN/ISBN: 0868-2984 |
[4] |
Cải cách hành chính thuế ở Indonesia Chu Phương QuỳnhNhững vấn đề kinh tế & chính trị thế giới - Năm xuất bản: 2009; ISSN/ISBN: 0868-2984 |
[5] |
Cải cách hệ thống ngân hàng ở Indonesia trong quá trình toàn cầu hóa Chu Phương QuỳnhNhững vấn đề kinh tế & chính trị thế giới - Năm xuất bản: 2008; ISSN/ISBN: 0868-2984 |
[6] |
Cải cách doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập TPP Chu Phương QuỳnhNhững vấn đề Kinh tế & Chính trị thế giới - Năm xuất bản: 2015; ISSN/ISBN: 0868-2984 |
[7] |
Đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Việt Nam: Hiện trạng và giải pháp Chu Phương QuỳnhNhững vấn đề kinh tế & chính trị thế giới - Năm xuất bản: 2015; ISSN/ISBN: 0868-2984 |
[1] |
Kinh tế và Chính trị thế giới năm 2024 và triển vọng năm 2025 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt NamThời gian thực hiện: 01/03/2024 - 31/12/2024; vai trò: Thành viên |
[2] |
Kinh nghiệm quốc tế trong ứng phó với di cư khí hậu Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt NamThời gian thực hiện: 01/01/202 - 31/12/2024; vai trò: Thành viên |
[3] |
Cải cách doanh nghiệp nhà nước ở một số nước trên thế giới và bài học cho Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí:Thời gian thực hiện: 01/2015 - 12/2016; vai trò: Thành viên |
[4] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam Thời gian thực hiện: 01/2015 - 12/2016; vai trò: Thành viên |
[5] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam Thời gian thực hiện: 01/01/2017 - 01/12/2018; vai trò: Thành viên |
[6] |
Thể chế vượt trội để phát triển vùng: Kinh nghiệm quốc tế và đề xuất chính sách cho Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt NamThời gian thực hiện: 01/01/2017 - 01/12/2018; vai trò: Thành viên |
[7] |
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư: Phản ứng chính sách của một số nước và gợi mở đối với Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt NamThời gian thực hiện: 01/01/2017 - 01/12/2018; vai trò: Thành viên |
[8] |
Tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến quan hệ quốc tế và hàm ý chính sách cho Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt NamThời gian thực hiện: 01/01/2019 - 01/12/2020; vai trò: Thành viên |
[9] |
Phát triển kinh tế chia sẻ ở một số nước châu Á và Hàm ý chính sách cho Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt NamThời gian thực hiện: 01/01/2019 - 01/03/2021; vai trò: Thành viên |
[10] |
Kinh tế và chính trị thế giới năm 2022 và triển vọng năm 2023 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt NamThời gian thực hiện: 01/01/2022 - 01/12/2022; vai trò: Thành viên |
[11] |
Con đường tơ lụa kỹ thuật số của Trung Quốc và đối sách của Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt NamThời gian thực hiện: 01/01/2021 - 01/12/2022; vai trò: Chủ nhiệm nhiệm vụ |
[12] |
Kinh tế và chính trị thế giới năm 2023 và triển vọng năm 2024 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt NamThời gian thực hiện: 01/01/2023 - 01/12/2023; vai trò: Thành viên |