Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN

Mã NNC: CB.34593

TS Nguyễn Ngân Hà

Cơ quan/đơn vị công tác: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội

Lĩnh vực nghiên cứu:

  • Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
  • Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1]

Xác định tỷ lệ nhiễm Salmonella và một số chỉ tiêu hóa học trên rau ăn sống được tưới bằng nước thải sau xử lý biogas tại các hộ chăn nuôi lợn ở tỉnh Hà Nam

Lưu Quỳnh Hương; Trần Thị Thu Hằng; Phạm Anh Đức; Lê Thị Hồng Nhung; Nguyễn Ngân Hà
Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN: 1859-0802
[2]

Tái sử dụng bã thải trồng rau mầm để làm giá thể hữu cơ

Nguyễn Ngân Hà; Lê Anh Tuấn
Các khoa học Trái đất và Môi trường - ĐHQG Hà Nội - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 2615-9279
[3]

Đặc điểm của đất đai tại các khu vực có loài thực vật ngoại lai xâm hại ở Khu Bảo tồn Thiên nhiên Bà Nà - Núi Chúa, thành phố Đà Nẵng

Phạm Thị Kim Thoa; Nguyễn Ngân Hà; Hoàng Ngọc Ân; Nguyễn Thị Thu Hằng; Vũ Thị Bích Hậu
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN: 1859-4581
[4]

Đánh giá chất lượng môi trường đất ở vùng trồng cây Đinh lăng làm dược liệu của xã Hải Phong, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.

Nguyễn Ngân Hà
Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 7. ISBN 978-604-913-408-1. (2017) 1602-1607. - Năm xuất bản: 2017; ISSN/ISBN:
[5]

Đặc điểm của đất tại các khu vực có loài thực vật ngoại lai xâm hại ở Khu bảo tồn thiên nhiên Bà Nà – Núi Chúa, thành phố Đà Nẵng

Phạm Thị Kim Thoa, Nguyễn Ngân Hà, Hoàng Ngọc Ân, Nguyễn Thị Thu Hằng, Vũ Thị Bích Hậu
Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Số 2 (2019) 115-121. - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN:
[6]

Đa dạng tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phia Oắc – Phia Đén, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng

Nguyễn Ngân Hà, Đặng Ngọc Linh
Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các khoa học trái đất và môi trường, Tập 35, số 1 (2019) 63-70 - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN:
[7]

Nghiên cứu sự tích lũy As từ đất của cây xuyến chi (Bidens pilosa L.)

Nguyễn Ngân Hà, Phạm Thị Bưởi, Phạm Thị Hà Nhung
Tạp chí Khoa học Đất, Số 58 (2020) 49-53 - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[8]

Tái sử dụng rác thải hoa hồng để làm phân hữu cơ dạng lỏng

Nguyễn Ngân Hà, Lê Văn Hưng
Tạp chí Môi trường. Tạp chí Môi trường, SI (2021), 107-109. - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[9]

Nghiên cứu tận dụng một số loại phế phụ phẩm nông nghiệp để làm giá thể hữu cơ phục vụ trồng rau mầm cải ngọt an toàn.

Nguyễn Ngân Hà, Nguyễn Hồng Hạnh
Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các khoa học trái đất và môi trường, Tập 35, số 2 (2019) 1-10. - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN:
[10]

Recycling sprout by-product as organic growing media.

Nguyen Ngan Ha, Le Anh Tuan.
VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences, Vol. 38, No. 3 (2022) 45-54. - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN:
[11]

Re-using sprout growing medium and other agricultural by-products for compost production.

Ha Ngan Nguyen, Nhung Thi Ha Pham, Hanh Thi Nguyen, Yen Hai Duong
Chemical Engineering Transactions, Vol.78, 217-222 - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[12]

Recycling sprout-growing mediums in urban areas as compost and new growing mediums.

Ha Ngan Nguyen, Anh Lan Hoang, Phuong Minh Nguyen
Chemical Engineering Transactions, Vol.83, 385-390 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[13]

Quy trình chế tạo phân bón nhả chậm từ than sinh học và phân khoáng

Nguyễn Ngân Hà; Nguyễn Thị Hạnh
Cục Sở hữu trí tuệ, 16 trang - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN:
[1]

Đánh giá tài nguyên đất nông nghiệp đề xuất mô hình sử dụng đất với cơ cấu cây trồng có hiệu quả kinh tế và bền vững về môi trường vùng lưu vực sông Đà thuộc ba tỉnh Lai Châu Sơn La Điện Biên

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà Nội
Thời gian thực hiện: 01/04/2016 - 01/08/2018; vai trò: Thành viên
[2]

Nghiên cứu vi sinh vật ưa nhiệt và enzyme của chúng nhằm tái sử dụng hiệu quả bùn thải sản xuất phân bón hữu cơ chất lượng cao

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà Nội
Thời gian thực hiện: 01/03/2015 - 01/03/2019; vai trò: Thành viên
[3]

Nghiên cứu xử lý các vật liệu giàu lignocellulose có nguồn gốc từ phế liệu nông lâm nghiệp để sản xuất phân bón ứng dụng cho cải tạo đất

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà Nội
Thời gian thực hiện: 01/12/2018 - 01/12/2021; vai trò: Chủ nhiệm nhiệm vụ
[4]

Nghiên cứu chế tạo phân bón nano nhả chậm thân thiện với môi trường và ứng dụng trong canh tác cây ngắn ngày

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà Nội
Thời gian thực hiện: 01/12/2018 - 01/12/2020; vai trò: Thành viên
[5]

Nghiên cứu một số giải pháp cải thiện độ phì của đất và năng suất cây trồng trên đất khô hạn ven biển tỉnh Thanh Hóa trong điều kiện biến đổi khí hậu

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tỉnh Thanh Hóa
Thời gian thực hiện: 2018 - 2019; vai trò: Thành viên
[6]

Nghiên cứu phát triển lớp phủ ăn được chứa lợi khuẩn lactic nhằm kiểm soát sự phát triển của nấm mốc và duy trì chất lượng quả sau thu hoạch.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2022 - 2024; vai trò: Thành viên
[7]

Đánh giá tài nguyên đất nông nghiệp, đề xuất mô hình sử dụng đất với cơ cấu cây trồng có hiệu quả kinh tế và bền vững về môi trường vùng lưu vực sông Đà thuộc ba tỉnh Lai Châu, Sơn La, Điện Biên.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệ
Thời gian thực hiện: 2015 - 2018; vai trò: Thành viên
[8]

Nghiên cứu các biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp nhằm hạn chế ảnh hưởng của hạn hán do biến đổi khí hậu ở vùng ven biển miền Trung.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện: 2016 - 2019; vai trò: Thành viên
[9]

Nghiên cứu sử dụng một số nguồn chất thải và phụ phẩm nông nghiệp bổ sung nâng cao chất lượng đất trồng, phục vụ quá trình chuyển đổi từ mô hình sản xuất nông nghiệp truyền thống sang mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ bền vững ở Việt Nam – Áp dụng thí điểm cho vùng canh tác ngô ở Quy Nhơn và cây ăn quả ở Hưng Yên.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện: 2022 - 2025; vai trò: Thành viên
[10]

Nghiên cứu chế tạo phân bón nano nhả chậm thân thiện với môi trường và ứng dụng trong canh tác cây ngắn ngày

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2019 - 2020; vai trò: Thành viên
[11]

Nghiên cứu vi sinh vật ưa nhiệt và enzyme của chúng nhằm tái sử dụng hiệu quả bùn thải sản xuất phân bón hữu cơ chất lượng cao.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia - NAFOSTED
Thời gian thực hiện: 2015 - 2017; vai trò: Thư ký
[12]

Xác lập cơ sở khoa học và đánh giá khả năng tái sử dụng tro bay từ một số nhà máy nhiệt điện đốt than trong cải tạo đất cát ven biển miền Trung Việt Nam.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia - NAFOSTED
Thời gian thực hiện: 2015 - 2017; vai trò: Thư ký
[13]

Nghiên cứu xử lý kết hợp chất thải giàu nitơ và lignocellulose để sản xuất phân nitơ hữu cơ, có tiềm năng thay thế phân nitơ hóa học ứng dụng trong nền nông nghiệp sạch.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2024 - 2026; vai trò: Chủ trì
[14]

Nghiên cứu xử lý các vật liệu giàu lignocellulose có nguồn gốc từ phế liệu nông, lâm nghiệp để sản xuất phân bón ứng dụng cho cải tạo đất.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà Nội
Thời gian thực hiện: 1/2019 - 12/2021; vai trò: Chủ trì
[15]

Nghiên cứu hàm lượng nitrat và kim loại nặng trong đất, rau tại một số vùng trồng rau ở huyện Sóc Sơn, Hà Nội và đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu sự tích lũy chúng trong rau

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Thời gian thực hiện: 3/2015 - 3/2016; vai trò: Chủ trì
[16]

Nghiên cứu các biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp nhằm hạn chế ảnh hưởng của hạn hán do biến đổi khí hậu ở vùng ven biển miền Trung.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện: 2016 - 2019; vai trò: Thành viên
[17]

Nghiên cứu hàm lượng nitrat và kim loại nặng trong đất, rau tại một số vùng trồng rau ở huyện Sóc Sơn, Hà Nội và đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu sự tích lũy chúng trong rau

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Thời gian thực hiện: 3/2015 - 3/2016; vai trò: Chủ trì
[18]

Nghiên cứu một số giải pháp cải thiện độ phì của đất và năng suất cây trồng trên đất khô hạn ven biển tỉnh Thanh Hóa trong điều kiện biến đổi khí hậu

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tỉnh Thanh Hóa
Thời gian thực hiện: 2018 - 2019; vai trò: Thành viên
[19]

Nghiên cứu phát triển lớp phủ ăn được chứa lợi khuẩn lactic nhằm kiểm soát sự phát triển của nấm mốc và duy trì chất lượng quả sau thu hoạch.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2022 - 2024; vai trò: Thành viên
[20]

Nghiên cứu sử dụng một số nguồn chất thải và phụ phẩm nông nghiệp bổ sung nâng cao chất lượng đất trồng, phục vụ quá trình chuyển đổi từ mô hình sản xuất nông nghiệp truyền thống sang mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ bền vững ở Việt Nam – Áp dụng thí điểm cho vùng canh tác ngô ở Quy Nhơn và cây ăn quả ở Hưng Yên.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện: 2022 - 2025; vai trò: Thành viên
[21]

Nghiên cứu xử lý kết hợp chất thải giàu nitơ và lignocellulose để sản xuất phân nitơ hữu cơ, có tiềm năng thay thế phân nitơ hóa học ứng dụng trong nền nông nghiệp sạch.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2024 - 2026; vai trò: Chủ trì
[22]

Xác lập cơ sở khoa học và đánh giá khả năng tái sử dụng tro bay từ một số nhà máy nhiệt điện đốt than trong cải tạo đất cát ven biển miền Trung Việt Nam.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia - NAFOSTED
Thời gian thực hiện: 2015 - 2017; vai trò: Thư ký