Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1482600
TS Nguyễn Ngân Hà
Cơ quan/đơn vị công tác: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Lĩnh vực nghiên cứu:
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1] |
Lưu Quỳnh Hương; Trần Thị Thu Hằng; Phạm Anh Đức; Lê Thị Hồng Nhung; Nguyễn Ngân Hà Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN: 1859-0802 |
[2] |
Tái sử dụng bã thải trồng rau mầm để làm giá thể hữu cơ Nguyễn Ngân Hà; Lê Anh TuấnCác khoa học Trái đất và Môi trường - ĐHQG Hà Nội - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 2615-9279 |
[3] |
Phạm Thị Kim Thoa; Nguyễn Ngân Hà; Hoàng Ngọc Ân; Nguyễn Thị Thu Hằng; Vũ Thị Bích Hậu Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN: 1859-4581 |
[1] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà Nội Thời gian thực hiện: 01/04/2016 - 01/08/2018; vai trò: Thành viên |
[2] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà Nội Thời gian thực hiện: 01/03/2015 - 01/03/2019; vai trò: Thành viên |
[3] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà Nội Thời gian thực hiện: 01/12/2018 - 01/12/2021; vai trò: Chủ nhiệm nhiệm vụ |
[4] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà Nội Thời gian thực hiện: 01/12/2018 - 01/12/2020; vai trò: Thành viên |
[5] |
Nghiên cứu các biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp nhằm hạn chế ảnh hưởng của hạn hán do biến đổi khí hậu ở vùng ven biển miền Trung. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Tài nguyên và Môi trườngThời gian thực hiện: 2016 - 2019; vai trò: Thành viên |
[6] |
Nghiên cứu hàm lượng nitrat và kim loại nặng trong đất, rau tại một số vùng trồng rau ở huyện Sóc Sơn, Hà Nội và đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu sự tích lũy chúng trong rau Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trường Đại học Khoa học Tự nhiênThời gian thực hiện: 3/2015 - 3/2016; vai trò: Chủ trì |
[7] |
Nghiên cứu một số giải pháp cải thiện độ phì của đất và năng suất cây trồng trên đất khô hạn ven biển tỉnh Thanh Hóa trong điều kiện biến đổi khí hậu Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tỉnh Thanh HóaThời gian thực hiện: 2018 - 2019; vai trò: Thành viên |
[8] |
Nghiên cứu phát triển lớp phủ ăn được chứa lợi khuẩn lactic nhằm kiểm soát sự phát triển của nấm mốc và duy trì chất lượng quả sau thu hoạch. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà NộiThời gian thực hiện: 2022 - 2024; vai trò: Thành viên |
[9] |
Nghiên cứu sử dụng một số nguồn chất thải và phụ phẩm nông nghiệp bổ sung nâng cao chất lượng đất trồng, phục vụ quá trình chuyển đổi từ mô hình sản xuất nông nghiệp truyền thống sang mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ bền vững ở Việt Nam – Áp dụng thí điểm cho vùng canh tác ngô ở Quy Nhơn và cây ăn quả ở Hưng Yên. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Tài nguyên và Môi trườngThời gian thực hiện: 2022 - 2025; vai trò: Thành viên |
[10] |
Nghiên cứu xử lý kết hợp chất thải giàu nitơ và lignocellulose để sản xuất phân nitơ hữu cơ, có tiềm năng thay thế phân nitơ hóa học ứng dụng trong nền nông nghiệp sạch. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà NộiThời gian thực hiện: 2024 - 2026; vai trò: Chủ trì |
[11] |
Xác lập cơ sở khoa học và đánh giá khả năng tái sử dụng tro bay từ một số nhà máy nhiệt điện đốt than trong cải tạo đất cát ven biển miền Trung Việt Nam. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia - NAFOSTEDThời gian thực hiện: 2015 - 2017; vai trò: Thư ký |