Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1485243
PGS. TS Nguyễn Thu Hương
Cơ quan/đơn vị công tác: Trường Đại học Y tế Công cộng
Lĩnh vực nghiên cứu:
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1] |
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun xoắn (Trichinella spp) tại một số tỉnh miền Bắc 2014-2015 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Y tếThời gian thực hiện: 05/2015 - 04/2017; vai trò: Thành viên thực hiện chính |
[2] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Y tế Thời gian thực hiện: 01/12/2016 - 01/11/2018; vai trò: Thành viên thực hiện chính |
[3] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệ Thời gian thực hiện: 01/09/2017 - 01/08/2020; vai trò: Thành viên thực hiện chính |
[4] |
Nghiên cứu bổ sung hoàn thiện khóa định loại hình thể trứng và con trưởng thành giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim ký sinh trên người, năm 2015 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Hà NộiThời gian thực hiện: 1/2015 - 12/2015; vai trò: Chủ trì, thành viên chính |
[5] |
Nghiên cứu cơ cấu, thành phần loài và phân bố các loài sán ở Việt Nam và các biện pháp phòng chống Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học công nghệThời gian thực hiện: 2007 - 2009; vai trò: Thành viên chính |
[6] |
Nghiên cứu cơ chế xác định độc tính của P. falciparum và xác định sự biểu hiện của gen kháng chloroquine PvCRT trên P. vivax Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Nghị định thư Việt Nam-IxarelThời gian thực hiện: 2022 - 2025; vai trò: Thành viên chính, thư ký chuyên môn |
[7] |
Nghiên cứu hoàn thiện bộ sinh phẩm ELISA phát hiện kháng thể sán lá gan lớn (Fasciola gigantica), năm 2015 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Hà NộiThời gian thực hiện: 1/2015 - 12/2015; vai trò: Chủ trì, thành viên chính |
[8] |
Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ nhiễm Toxocara trên cộng đồng và thay đổi hiệu giá kháng nguyên trên bệnh nhân có biểu hiện dị ứng tại bệnh viện. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Hà NộiThời gian thực hiện: 2013 - 2014; vai trò: Chủ trì, thành viên chính |
[9] |
Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học bệnh sán lá gan lớn và hiệu quả điều trị Triclabendazole. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Hà NộiThời gian thực hiện: 2009 - 2011; vai trò: Chủ trì, thanh viên chính |
[10] |
Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ, sinh học phân tử của sán lá nhỏ tại Bắc Giang và Bình Định năm 2016-2017 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Hà NộiThời gian thực hiện: 1/2017 - 12/2017; vai trò: Thành viên chính |
[11] |
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh thái, thành phần loài, vai trò truyền bệnh của vector sốt xuất huyết Dengue ở một số tỉnh phía Bắc, giai đoạn 2014 - 2015 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Y tếThời gian thực hiện: 1/2014 - 12/2016; vai trò: Thành viên chính |
[12] |
Nghiên cứu phát triển bộ sinh phẩm chẩn đoán miễn dịch bệnh sán lá gan lớn (Fascioliasis). Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Hà NộiThời gian thực hiện: 2013 - 2014; vai trò: Chủ trì, thành viên chính |
[13] |
Nghiên cứu phát triển kit LAMP trong chẩn đoán bệnh do Echinococcus – Hoàn thiện xây dựng một số quy trình chế tạo bộ kit LAMP trong chẩn đoán Echinococcus Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trường Đại học Y tế công cộngThời gian thực hiện: 12/2020 - 8/2021; vai trò: Thành viên chính |
[14] |
Nghiên cứu phát triển KIT LAMP trong chuẩn đoán bệnh do Echinococcus (Bệnh Hydatidosis)- Hoàn thiện xây dựng một số quy trình chế tạo bộ KIT LAMP trong chẩn đoán ECHINOCOCCUS Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trường Đại học Y tế công cộngThời gian thực hiện: 12/2020 - 8/2021; vai trò: Thành viên chính |
[15] |
Nghiên cứu xây dựng bộ sinh phẩm chẩn đoán nhanh nhiễm sán lá gan lớn Fasciola spp ở người 2019-2020 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Hà NộiThời gian thực hiện: 1/2019 - 12/2020; vai trò: Thành viên chính |
[16] |
Nghiên cứu xây dựng các phòng thí nghiệm của Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương đạt chuẩn theo hệ thống Quản lý chất lượng ISO/IEC Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Hà NộiThời gian thực hiện: 1/2014 - 12/2014; vai trò: Thành viên chính |
[17] |
Nghiên cứu xây dựng các quy trình chuyên môn chuẩn (SOPs) cho các phòng thí nghiệm của Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Hà NộiThời gian thực hiện: 1/2014 - 12/2014; vai trò: Thành viên chính |
[18] |
Nghiên cứu xây dựng quy trình chẩn đoán bệnh nhiễm giun đầu gai bằng kỹ thuật lai thấm protein WB năm 2016 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Hà NộiThời gian thực hiện: 1/2015 - 12/2015; vai trò: Chủ trì, thành viên chính |
[19] |
Nghiên cứu đánh giá bộ sinh phẩm PCR-NALFIA dùng để xét nghiệm Plasmodium falciparum, P. vivax và pan-Plasmodium ở Việt Nam. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Công ty Q-BioanalyticThời gian thực hiện: 1/2015 - 12/2016; vai trò: Thành viên chính |
[20] |
Phòng chống các bệnh truyền nhiễm khu vực tiểu vùng sông Mêkông - Phần Giun truyền qua đất Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng phát triển châu Á-ADBThời gian thực hiện: 2010 - 2015; vai trò: Đồng Chủ trì, thành viên chính |
[21] |
Phòng chống giun sán do WHO hỗ trợ- Phần Giun truyền qua đất Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổ chức y tế thế giới, Khu vực Châu Á Thái Bình DươngThời gian thực hiện: 1/2010 - 8/2015; vai trò: Chủ trì, thành viên chính |
[22] |
Thực trạng tình hình nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ từ 12 đến 60 tháng tuổi tại 02 tỉnh Miền Bắc, Việt Nam năm 2015 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Hà NộiThời gian thực hiện: 1/2015 - 12/2015; vai trò: Chủ trì, thành viên chính |
[23] |
Thực trạng và nhu cầu đào tạo nhân lực xét nghiệm tại các cơ sở y tế công trên địa bàn Hà Nội năm 2019 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Hà NộiThời gian thực hiện: 1/2019 - 12/2019; vai trò: Thành viên chính |
[24] |
Tình hình nhiễm giun truyền qua đất và thiếu máu ở phụ nữ tuổi sinh sản 15-45 tại một số điểm của 3 nước Lào, Campuchia và Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng phát triển châu Á-ADBThời gian thực hiện: 1/2009 - 12/2010; vai trò: Thành viên chính |
[25] |
Tình hình nhiễm giun truyền qua đất và thiếu máu ở phụ nữ tuổi sinh sản 15-45 tại một số điểm của 3 nước Lào, Campuchia và Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng phát triển châu Á-ADBThời gian thực hiện: 2009 - 2010; vai trò: Thành viên chính |
[26] |
Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của bộ sinh phẩm chuẩn đoán sán lá gan lớn Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Hà NộiThời gian thực hiện: 2012 - 2013; vai trò: Đồng Chủ trì, thành viên chính |
[27] |
Xây dựng qui trình chuẩn xét nghiệm chuẩn đoán ký sinh trùng ô nhiễm thực phẩm Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Hà NộiThời gian thực hiện: 2013 - 2014; vai trò: Chủ trì, thành viên chính |
[28] |
Đánh giá chương trình phòng chống giun sán truyền qua đất tại Việt Nam năm 2017 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Mạng lưới công nghệ và dịch tễ học thực địa Nam ÁThời gian thực hiện: 1/2017 - 12/2017; vai trò: Chủ trì, thành viên chính |
[29] |
Đánh giá hiệu lực thuốc tẩy giun Albendazole trên học sinh tiểu học tại Thái Nguyên và Tuyên Quang. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Dự án hợp tác song phương Việt Bỉ, hoạt động do Viện Sốt rét-Ký sinh trùng Côn trùng Trung ươngThời gian thực hiện: 2009 - 2010; vai trò: Thành viên chính |
[30] |
Đánh giá hiệu lực thuốc tẩy giun Mebendazole trên học sinh tiểu học tại Điện Biên và Cao Bằng Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Dự án hợp tác song phương Việt Bỉ, hoạt động do Viện Sốt rét-Ký sinh trùng Côn trùng Trung ươngThời gian thực hiện: 2011 - 2012; vai trò: Chủ trì, thành viên chính |
[31] |
Đánh giá một số chỉ số huyết học, hóa sinh, miễn dịch trên bệnh nhân sán lá gan lớn và bệnh nhân giun đũa có mèo tại Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương năm 2019 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Hà NộiThời gian thực hiện: 1/2019 - 12/2019; vai trò: Thành viên chính |
[32] |
Đánh giá thực trạng nhiễm và hiệu quả phòng chống một số loài sán lá tại miền Bắc Việt Nam năm 2013-2014 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Hà NộiThời gian thực hiện: 2013 - 2014; vai trò: Chủ trì, thành viên chính |
[33] |
Đánh giá thực trạng và đề xuất khung chương trình đào tạo mã ngành điều dưỡng tại Trường Cao đẳng Y tế Đặng Văn Ngữ năm 2020 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Hà NộiThời gian thực hiện: 1/2020 - 12/2020; vai trò: Thành viên chính |
[34] |
Điều tra dịch sởi ở huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai, Việt Nam, 2018 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Dịch tễ học thực địa Việt NamThời gian thực hiện: 5/2018 - 7/2018; vai trò: Thành viên chính |