Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN

Mã NNC: CB.1485539

TS Lưu Mạnh Quỳnh

Cơ quan/đơn vị công tác: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Lĩnh vực nghiên cứu: Vật lý,

  • Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
  • Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1]

Nghiên cứu và chế tạo thiết bị đo hệ số hấp thụ của dung dịch vi tảo sử dụng cảm biến màu tcs3200

Phạm Văn Thành; Nguyễn Tiến Đạt; Lưu Mạnh Quỳnh; Hoàng Văn Huy; Mai Thị Thành
Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1859-2171
[1]

Chế tạo và nghiên cứu tính chất từ của các hạt nano trên nền Fe và Co

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia
Thời gian thực hiện: 03/2014 - 03/2017; vai trò: Thành viên
[2]

Nghiên cứu biến đổi ngắn hạn của sét Núi Nưa – Thanh Hóa và Di Linh – Lâm Đồng nhằm đánh giá khả năng cô lập chất thải hạt nhân

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia
Thời gian thực hiện: 01/05/2016 - 01/03/2019; vai trò: Thành viên
[3]

Giải pháp tiết kiệm năng lượng: nghiên cứu chế tạo màng dẫn điện trong suốt TiO2 pha tạp ứng dụng cho cửa sổ kính nhằm chống nóng và chống bẩn

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia
Thời gian thực hiện: 01/03/2015 - 01/03/2019; vai trò: Thành viên
[4]

Giải pháp tiết kiệm năng lượng: nghiên cứu chế tạo màng dẫn điện trong suốt TiO2 pha tạp ứng dụng cho cửa sổ kính nhằm chống nóng và chống bẩn

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia
Thời gian thực hiện: 01/03/2015 - 01/03/2019; vai trò: Thành viên thực hiện chính
[5]

Chế tạo, nghiên cứu tính chất và thử nghiệm ứng dụng các hạt nano trên cơ sở các vật liệu có từ tính mạnh và kim loại quý với bề mặt đã được chức năng hóa nhằm chuẩn đoán trong sinh y học

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học Công nghệ
Thời gian thực hiện: 06/2010 - 06/2012; vai trò: Thành viên
[6]

Nghiên cứu chế tạo hạt nano bán dẫn pha tạp phân tán tốt trong dung dịch bằng phương pháp đồng kết tủa kết hợp siêu âm nhằm ứng dụng trong y sinh

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc Gia Hà Nội
Thời gian thực hiện: 11/2014 - 11/2015; vai trò: Thành viên
[7]

Nghiên cứu chế tạo hạt nano kim loại và thử nghiệm ứng dụng trong y học

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà Nội
Thời gian thực hiện: 06/2009 - 06/2011; vai trò: Thành viên
[8]

Nghiên cứu chế tạo hạt nano mang đặc tính của hạt nano kim lọai và nano từ/TN-12-13

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trường ĐHKHTN
Thời gian thực hiện: 03/2012 - 03/2013; vai trò: Chủ trì
[9]

Nghiên cứu chế tạo hạt nano đa chức năng và thử nghiệm ứng dụng trong y sinh

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà Nội
Thời gian thực hiện: 6/2012 - 6/2014; vai trò: Thành viên nghiên cứu chủ chốt
[10]

Nghiên cứu chế tạo và các đặc trưng của vật liệu cấu trúc nano trên cơ sở các hợp chất bán dẫn các nhóm III-V (InP), II-VI (ZnS), IV-VI (PbS), kim loại quý (Au) và các hợp chất oxit dạng peropskit, spinel.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quĩ NAFOSTED, Bộ KHCN
Thời gian thực hiện: 06/2009 - 06/2011; vai trò: Thành viên
[11]

Nghiên cứu chế tạo và tính chất của vật liệu huỳnh quang pha đất hiếm trên cơ sở La3PO4, Zn2SnO4 - QG.13.04

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc Gia Hà Nội
Thời gian thực hiện: 06/2013 - 06/2015; vai trò: Thành viên
[12]

Nghiên cứu công nghệ chế tạo và khả năng ứng dụng của vật liệu nano (Ứng dụng trong cảm biến sinh học điện hóa và pin mặt trời)/ QGTĐ.10.24

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà Nội
Thời gian thực hiện: 06/2010 - 11/2011; vai trò: Thành viên nghiên cứu chủ chốt
[13]

Nghiên cứu ứng dụng các hạt nano vàng trong chế tạo cảm biến sinh học xác định nồng độ của virus gây bệnh với độ nhạy cao. Mã số: 103.01-2011.59

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quĩ NAFOSTED, Bộ KHCN
Thời gian thực hiện: 06/2012 - 06/2014; vai trò: Thành viên nghiên cứu chủ chốt
[14]

Ảnh hưởng của gel nano silic lên sự sinh trưởng và dinh dưỡng của tảo khuê Chaetoceros muelleri và C. calcitrans nuôi trong hệ thống thu liên tục và hệ thống nuôi tĩnh.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ NAFOSTED
Thời gian thực hiện: 01/01/2019 - 31/12/2021; vai trò: Thành viên nghiên cứu chính
[15]

Nghiên cứu chế tạo cảm biến ADN trên cơ sở màng kim loại xốp có cấu trúc nano, ứng dụng trong y sinh học

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quốc gia trọng điểm
Thời gian thực hiện: 01/01/2012 - 31/12/2014; vai trò: Thành viên
[16]

Nghiên cứu chế tạo cảm biến Raman ứng dụng xác định dư lượng thuốc kháng sinh và thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chương trình Vật lý 2015-2020
Thời gian thực hiện: 12/01/2018 - 31/01/2022; vai trò: Thành viên
[17]

Nghiên cứu phát triển chip sinh học đếm tế bào lympho T CD4+ để đánh giá mức độ suy giảm miễn dịch sử dụng công nghệ nano và hệ vi lưu

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chương trình Vật lý 2015-2020
Thời gian thực hiện: 01/01/2018 - 31/01/2022; vai trò: Thành viên
[18]

Nghiên cứu sử dụng vật liệu nano SiO2 để nuôi tăng sinh tảo khuê nhằm ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc Gia Hà Nội
Thời gian thực hiện: 01/01/2019 - 31/07/2022; vai trò: Chủ trì
[19]

Nghiên cứu ứng dụng các hạt nano vàng trong chế tạo cảm biến sinh học xác định nồng độ của virus gây bệnh với độ nhạy cao

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ NAFOSTED
Thời gian thực hiện: 01/01/2011 - 31/12/2013; vai trò: Thành viên nghiên cứu chính
[20]

Phát triển công nghệ làm lành vết thương ngoài da sử dụng súng phun tế bào gốc và màng nano sinh học

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ VINIF
Thời gian thực hiện: 15/11/2021 - 31/10/2024; vai trò: Thành viên
[21]

Ứng dụng tế bào gốc MUSE trong tạo mạch máu nhân tạo bằng công nghệ in 3D sinh học không sử dụng khuôn

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ VINIF
Thời gian thực hiện: 01/09/2021 - 30/09/2024; vai trò: Thành viên