Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN

Mã NNC: CB.1488574

PGS. TS Nguyễn Đức Trung

Cơ quan/đơn vị công tác: Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh

Lĩnh vực nghiên cứu:

  • Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
  • Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1]

Ứng dụng công nghệ chuỗi khối trong nghiệp vụ ngân hàng tại Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị

Nguyễn Duy Thanh, Nguyễn Đức Trung, Nguyễn Thị Tường Vi, Trần Kim Long, Nguyễn Văn Kiên
Ngân hàng - Năm xuất bản: 2025; ISSN/ISBN: 0866-7462
[2]

Điều hành chính sách tiền tệ Việt Nam trong bối cảnh xung đột giữa Nga và Ukraine: Nhìn từ giá dầu thế giới thông qua mô hình DSGE và mô hình thực nghiệm VAR

Nguyễn Đức Trung; Lê Hoàng Anh; Triệu Kim Lanh
Tạp chí Kinh tế và Ngân hàng châu Á (Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh) - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 2615-9813
[3]

Điều hành chính sách tiền tệ với phân phối thu nhập hộ gia đình Việt Nam

Nguyễn Đức Trung; Triệu Kim Lanh; Lê Hoàng Anh
Tạp chí Kinh tế và Ngân hàng châu Á - Năm xuất bản: 2023; ISSN/ISBN: 2615-9813
[4]

Tác động từ cuộc xung đột địa chính trị Nga và Ukraine đến thị trường chứng khoán các quốc gia Châu Á: Một tiếp cận từ phương pháp nghiên cứu sự kiện

Nguyễn Đức Trung, Lê Hoàng Anh, Lữ Hữu Chỉ, Đoàn Thị Cẩm Thư
Tạp chí Kinh tế & Phát triển - Năm xuất bản: 2023; ISSN/ISBN: 1859-0012
[5]

Chiến lược thu hút nguồn vốn FDI trong giai đoạn "Bình thường mới"

Nguyễn Đức Trung; Nguyễn Minh Nhật
Tạp chí Kinh tế và Ngân hàng châu Á - Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 2615-9813
[6]

Hiệu quả trong dự báo giá dầu thô: Một so sánh giữa mô hình VAR, mô hình Lasso và mô hình LSTM

Nguyễn Đức Trung; Lê Hoàng Anh
Kinh tế & Phát triển - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1859-0012
[7]

Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh tiên phong chuyển đổi số trong chương trình đào tạo

Nguyễn Đức Trung; Trần Trọng Huy
Ngân hàng - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 0866-7551
[8]

Tài chính toàn diện và đói nghèo: Trường hợp ở Việt Nam

Nguyễn Đức Trung; Dư Thị Lan Quỳnh
Ngân hàng - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 0866-7551
[9]

Sự phát triển của tín dụng công nghệ và tác động đến bất bình đẳng thu nhập

Phạm Thị Thanh Xuân; Nguyễn Đức Trung; Phạm Công Thanh
Ngân hàng - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 0866-7462
[10]

Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và cán cân vãng lai tại Việt Nam: một hiện tượng đặc biệt của các quốc gia đang phát triển

Nguyễn Đức Trung; Lê Hoàng Anh
Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng - Học viện Ngân hàng - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1859-011X
[11]

Ma trận mục tiêu co gọn phù hợp cho ước lượng ma trận hiệp phương sai trong việc tối ưu hóa danh mục đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Nguyễn Minh Nhật; Nguyễn Đức Trung
Tạp chí Kinh tế và Ngân hàng châu Á - Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 2615-9813
[12]

Phân tích các yếu tố tác động đến quy mô vay vốn của hộ gia đình khu vực nông thôn mới.

Tô Ngọc Hưng, Nguyễn Đức Trung
Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Năm xuất bản: 2018; ISSN/ISBN:
[13]

Data Science for Financial Econometrics

Nguyen Ngoc Thach, Vladik Kreinovich, Nguyen Duc Trung
Studies in Computational Intelligence (SCI, volume 898) - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[14]

Transfer Learning for Macroeconomic Forecasting

Hien T. Nguyen; Duc Trung Nguyen
2020 7th NAFOSTED Conference on Information and Computer Science (NICS) - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[15]

Voting shrinkage algorithm for Covariance Matrix Estimation and its application to portfolio selection

Tuan Tran; Nhat Nguyen; Trung Nguyen; An Mai
2020 RIVF International Conference on Computing and Communication Technologies (RIVF) - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[16]

Beyond traditional probabilistic methods in Econometrics

Vladik Kreinovich, Nguyen Ngoc Thach, Nguyen Duc Trung, Dang Van Thanh
Studies in Computational Intelligence (SCI, volume 809) - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN:
[17]

Hiệu quả trong dự báo giá dầu thô: Một so sánh giữa mô hình VAR, mô hình LASSO và mô hình LSTM

Nguyễn Đức Trung, Lê Hoàng Anh
Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 288, tháng 6/2021, 2-13 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[18]

Dự báo tăng trưởng kinh tế và lạm phát Việt Nam: một so sánh giữa mô hình VAR, LASSO VÀ MLP

Nguyễn Đức Trung, Lê Hoàng Anh và Đinh Thị Phương Anh
Tạp chí Khoa học Thương mại, số 154/2021, 3-13 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[19]

Ứng dụng mạng nơ-ron nhân tạo dự báo tăng trưởng kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh lây lan của biến thể Delta

Nguyễn Đức Trung, Lê Hoàng Anh, Nguyễn Minh Nhật
Tạp chí KINH TẾ VÀ ngân hàng CHÂU Á, Tháng 9.2021, Số 186, 16-26 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[20]

Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và cán cân vãng lai tại Việt Nam: một hiện tượng đặc biệt của các quốc gia đang phát triển

Nguyễn Đức Trung, Lê Hoàng Anh
Tạp chí Khoa học và đào tạo Ngân hàng - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[21]

The Relationship between Foreign Direct Investment, Current Account and Economic Growth in Vietnam: A Framework for International Capital Flow Management

Trung Duc Nguyen, Anh Hoang Le
International Journal of Supply Chain Management, Vol 10, No 2, 95-105 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[22]

The Safety Threshold of Vietnam's Banks During Covid-19

Pham Thi Thanh Xuan, Nguyen Duc Trung, Ho Huu Tin, Le Thi Thanh Huyen
Jurnal Keuangan dan Perbankan, Volume 25, Issue 4, page. 776 - 786 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[23]

Asymmetric Impacts Of Public Debt On Economic Growth: Empirical Evidence From Vietnam

Dung Xuan Nguyen, Trung Duc Nguyen
International Journal of Professional Business Review, 8(5) - Năm xuất bản: 2023; ISSN/ISBN:
[24]

Factors Influencing the Financial Distress Probability of Vietnam Enterprises

Nguyen Duc Trung, Bui Dan Thanh, Bui Ngoc Mai Phuong & Le Thi Lan
Studies in Systems, Decision and Control ((SSDC,volume 427)) - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN:
[25]

Fintech Credit, Digital Payments, and Income Inequality: Ridge and Bayesian Ridge Approach

Pham Thi Thanh Xuan & Nguyen Duc Trung
Studies in Systems, Decision and Control ((SSDC,volume 427)) - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN:
[26]

The Impact of the COVID-19 Pandemic on Economic Growth and Monetary Policy: An Analysis from the DSGE Model in Vietnam

Trung Duc Nguyen, Anh Hoang Le, Eleftherios I. Thalassinos and Lanh Kim Trieu
Economies, 10, 159 - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN:
[27]

Explainable Machine Learning for Financial Distress Prediction: Evidence from Vietnam

Kim Long Tran, Hoang Anh Le, Thanh Hien Nguyen and Duc Trung Nguyen
Data, 7, 160 - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN:
[28]

Corporate Governance and Financial Stability: The Case of Commercial Banks in Vietnam

Thi Nhu Quynh Nguyen, Duc Trung Nguyen, Hoang Anh Le, and Dinh Luan Le
J. Risk Financial Manag. 2022, 15(11), 514 - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN:
[29]

Impacts of Monetary Policy on Stability of Commercial Banks – Evidence from Vietnam

Nguyen, D. T. ., & Nguyen, T. N. Q.
International Journal of Management and Sustainability, 10(4), 92–103 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[30]

Macroeconomic Forecasting Based on LSTM-Conditioned Normalizing Flows

Hien T. Nguyen, Duc Trung Nguyen, Ngoc Thach Nguyen, Hai M. Nguyen, Vu H. Nguyen, Nguyen Ngoc Tan, Hung M. V. Nguyen, Hoang N. Truong & Nguyen Tran Xuan Linh
Studies in Computational Intelligence ((SCI,volume 983)) - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN:
[31]

Determinants of Bank Stability: Evidence from Vietnam. A Bayesian Approach

Nguyen Duc Trung, Nguyen Thi Nhu Quynh & Le Dinh Luan
Studies in Computational Intelligence ((SCI,volume 983)) - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN:
[32]

Impact of Monetary and Macroprudential Regulation on Bank Stability: A Bayesian Mixed-Effects Analysis

Nguyen Ngoc Thach, Nguyen Duc Trung & Nguyen Thi Nhu Quynh
Studies in Computational Intelligence ((SCI,volume 983)) - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN:
[33]

How to Make a Decision Based on the Minimum Bayes Factor (MBF): Explanation of the Jeffreys Scale

Olga Kosheleva, Vladik Kreinovich, Nguyen Duc Trung & Kittawit Autchariyapanitkul
Studies in Computational Intelligence ((SCI,volume 898)) - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[34]

An Invitation to Quantum Probability Calculus

Hung T. Nguyen, Nguyen Duc Trung & Nguyen Ngoc Thach
Studies in Computational Intelligence ((SCI,volume 898)) - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[35]

Shrinkage Model Selection for Portfolio Optimization on Vietnam Stock Market

Nhat NGUYEN, Trung NGUYEN, Tuan TRAN, An MAI
Journal of Asian Finance, Economics and Business Vol 7 No 9 (2020) 135–145 - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[36]

The Impact of Human Resource Management Activities on the Compatibility and Work Results

Duc Trung NGUYEN, Van Dung HA, Truong Thanh Nhan DANG
Journal of Asian Finance, Economics and Business Vol 7 No 9 (2020) 621–629 - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[37]

The Impact of Covid-19 lockdown on Intention to Follow Preventive Measures in Vietnam: Integrated Protection Motivation Theory and Theory Planed Behavior

Duc Trung Nguyen, Van Dat Tran & Abdul Ghafoor
COGENT BUSINESS & MANAGEMENT, 9(1), 1-19 - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN:
[38]

The effect of financial inclusion on bank stability: Evidence from ASEAN

Trung Duc Nguyen & Quynh Lan Thi Du
Cogent Economics & Finance, 10(1), 1-14 - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN:
[39]

Does the dividend policy signal quality? Investigation on the bank funding costs, and market discipline

Dung viet Tran, Trung duc Nguyen and Chi huu Lu
Economics Bulletin, 41, 3 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[40]

The Determinants of Bank Capital Structure in the World

M. Kabir Hassan, Viet Dung Tran, Andrea Paltrinieri, Trung Duc Nguyen
Singapore Economic Review, Vol 65, No 6, pp 1457-1489 - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[1]

Mối quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài cán cân vãng lai và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian thực hiện: 01/12/2019 - 01/06/2020; vai trò: Chủ nhiệm nhiệm vụ
[2]

Kỷ luật thị trường trong hệ thống ngân hàng

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian thực hiện: 25/03/2020 - 12/03/2024; vai trò: Thành viên
[3]

Mối quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài, cán cân vãng lai và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2021 - 2021; vai trò: Chủ nhiệm
[4]

Phát triển mô hình cân bằng động tổng quát (DSGE) trong phân tích các cú số nhằm nâng cao chất lượng dự báo kinh tế vĩ mô Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2018 - 2019; vai trò: Chủ nhiệm
[5]

Báo cáo kinh tế vĩ mô năm 2017 và một số dự báo 2018 - “Kinh tế Việt Nam 2018 – Động lực từ phía cung”

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2017 - 2018; vai trò: Chủ nhiệm
[6]

Báo cáo kinh tế vĩ mô 6 tháng năm 2017 - “Điểm nghẽn của bẫy thu nhập trung bình”

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2017 - 2018; vai trò: Chủ nhiệm
[7]

Hoàn thiện hệ thống chính sách nhằm quản lý và sử dụng hiệu quả kiều hối cho phát triển kinh tế xã hội tại Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Thuộc Đề tài cấp Nhà nước "Chính sách kiều hối phục vụ phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam", mã số: ĐTĐL-XH.15/15, Đề tài độc lập do Bộ KH&CN quản lý
Thời gian thực hiện: 2016 - 2017; vai trò: Chủ nhiệm
[8]

Chính sách và giải pháp tín dụng cho hộ gia đình nông thôn trong xây dựng nông thôn mới

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Thuộc Đề tài cấp Nhà nước "Nghiên cứu chính sách và giải pháp tín dụng cho hộ gia đình nông thôn trong xây dựng nông thôn mới", mã số: 38/2015/HĐ-VPCT, thuộc Chương trình KH&CN phục vụ xây dựng Nông t
Thời gian thực hiện: 2015 - 2016; vai trò: Chủ nhiệm
[9]

Khả năng và điều kiện áp dụng một số khuyến nghị chính sách từ Basel III trong giám sát hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2014 - 2015; vai trò: Chủ nhiệm
[10]

Phát triển mô hình DSGE (cân bằng động tổng quát) trong công tác phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2015 - 2015; vai trò: Chủ nhiệm
[11]

Báo cáo kinh tế vĩ mô năm 2015 và dự báo 2016 “Tăng trưởng kinh tế 2016-Rủi ro từ biến động kinh tế quốc tế và áp lực khu vực tài khóa”

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2015 - 2015; vai trò: Chủ nhiệm
[12]

Xây dựng chương trình tính toán cán cân vãng lai cơ bản (UCAB)

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2014 - 2014; vai trò: Chủ nhiệm
[13]

Đổi mới thể chế quản lý, sử dụng và giám sát vốn ODA nhằm tăng cường tính bền vững của nợ nước ngoài và nợ quốc gia Việt Nam trong giai đoạn phát triển mới (2013-2020)

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Thuộc Dự án Hỗ trợ nâng cao năng lực tham mưu, thẩm tra và giám sát chính sách kinh tế vĩ mô (Cấp Nhà nước)
Thời gian thực hiện: 2013 - 2014; vai trò: Chủ nhiệm
[14]

Toàn cảnh kinh tế Việt Nam 2013 và Dự báo 2014

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Học viện Ngân hàng
Thời gian thực hiện: 2013 - 2014; vai trò: Chủ nhiệm
[15]

Tổng quan hoạt động ngân hàng Việt Nam năm 2012 và khuyến nghị chính sách cho năm 2013

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Học viện Ngân hàng
Thời gian thực hiện: 2012 - 2013; vai trò: Chủ nhiệm
[16]

Tổ chức hoạt động Đoàn TNCS HCM tại Học viện Ngân hàng trong điều kiện đào tạo theo học chế tín chỉ

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Học viện Ngân hàng
Thời gian thực hiện: 2012 - 2013; vai trò: Chủ nhiệm
[17]

Quản lý thị trường vàng tại Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2012 - 2013; vai trò: Chủ nhiệm
[18]

Đảm bảo an toàn hệ thống NHTM VN trên sơ sở áp dụng Hiệp ước tiêu chuẩn vốn Basel II và Basel III

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Học viện Ngân hàng
Thời gian thực hiện: 2011 - 2012; vai trò: Chủ nhiệm
[19]

Tổng quan hoạt động ngân hàng Việt Nam năm 2011 và khuyến nghị chính sách cho năm 2012

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Học viện Ngân hàng
Thời gian thực hiện: 2011 - 2012; vai trò: Chủ nhiệm
[20]

Báo cáo kinh tế vĩ mô 6 tháng năm 2017 - “Điểm nghẽn của bẫy thu nhập trung bình”

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2017 - 2018; vai trò: Chủ nhiệm
[21]

Báo cáo kinh tế vĩ mô năm 2015 và dự báo 2016 “Tăng trưởng kinh tế 2016-Rủi ro từ biến động kinh tế quốc tế và áp lực khu vực tài khóa”

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2015 - 2015; vai trò: Chủ nhiệm
[22]

Báo cáo kinh tế vĩ mô năm 2017 và một số dự báo 2018 - “Kinh tế Việt Nam 2018 – Động lực từ phía cung”

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2017 - 2018; vai trò: Chủ nhiệm
[23]

Chính sách và giải pháp tín dụng cho hộ gia đình nông thôn trong xây dựng nông thôn mới

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Thuộc Đề tài cấp Nhà nước "Nghiên cứu chính sách và giải pháp tín dụng cho hộ gia đình nông thôn trong xây dựng nông thôn mới", mã số: 38/2015/HĐ-VPCT, thuộc Chương trình KH&CN phục vụ xây dựng Nông t
Thời gian thực hiện: 2015 - 2016; vai trò: Chủ nhiệm
[24]

Hoàn thiện hệ thống chính sách nhằm quản lý và sử dụng hiệu quả kiều hối cho phát triển kinh tế xã hội tại Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Thuộc Đề tài cấp Nhà nước "Chính sách kiều hối phục vụ phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam", mã số: ĐTĐL-XH.15/15, Đề tài độc lập do Bộ KH&CN quản lý
Thời gian thực hiện: 2016 - 2017; vai trò: Chủ nhiệm
[25]

Khả năng và điều kiện áp dụng một số khuyến nghị chính sách từ Basel III trong giám sát hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2014 - 2015; vai trò: Chủ nhiệm
[26]

Phát triển mô hình cân bằng động tổng quát (DSGE) trong phân tích các cú số nhằm nâng cao chất lượng dự báo kinh tế vĩ mô Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2018 - 2019; vai trò: Chủ nhiệm
[27]

Phát triển mô hình DSGE (cân bằng động tổng quát) trong công tác phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2015 - 2015; vai trò: Chủ nhiệm
[28]

Quản lý thị trường vàng tại Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2012 - 2013; vai trò: Chủ nhiệm
[29]

Tổ chức hoạt động Đoàn TNCS HCM tại Học viện Ngân hàng trong điều kiện đào tạo theo học chế tín chỉ

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Học viện Ngân hàng
Thời gian thực hiện: 2012 - 2013; vai trò: Chủ nhiệm
[30]

Toàn cảnh kinh tế Việt Nam 2013 và Dự báo 2014

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Học viện Ngân hàng
Thời gian thực hiện: 2013 - 2014; vai trò: Chủ nhiệm
[31]

Tổng quan hoạt động ngân hàng Việt Nam năm 2011 và khuyến nghị chính sách cho năm 2012

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Học viện Ngân hàng
Thời gian thực hiện: 2011 - 2012; vai trò: Chủ nhiệm
[32]

Tổng quan hoạt động ngân hàng Việt Nam năm 2012 và khuyến nghị chính sách cho năm 2013

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Học viện Ngân hàng
Thời gian thực hiện: 2012 - 2013; vai trò: Chủ nhiệm
[33]

Xây dựng chương trình tính toán cán cân vãng lai cơ bản (UCAB)

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2014 - 2014; vai trò: Chủ nhiệm
[34]

Đảm bảo an toàn hệ thống NHTM VN trên sơ sở áp dụng Hiệp ước tiêu chuẩn vốn Basel II và Basel III

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Học viện Ngân hàng
Thời gian thực hiện: 2011 - 2012; vai trò: Chủ nhiệm
[35]

Đổi mới thể chế quản lý, sử dụng và giám sát vốn ODA nhằm tăng cường tính bền vững của nợ nước ngoài và nợ quốc gia Việt Nam trong giai đoạn phát triển mới (2013-2020)

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Thuộc Dự án Hỗ trợ nâng cao năng lực tham mưu, thẩm tra và giám sát chính sách kinh tế vĩ mô (Cấp Nhà nước)
Thời gian thực hiện: 2013 - 2014; vai trò: Chủ nhiệm