Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1483883
PGS. TS Phạm Thanh Giang
Cơ quan/đơn vị công tác: Viện Công nghệ thông tin, viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Lĩnh vực nghiên cứu: Tự động hóa (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điều khiển, giám sát, công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC), …,
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1] |
Máy tính lượng tử, cơ hội và thách thức đối với an toàn an ninh Phạm Thanh GiangTạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam - A - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN: |
[2] |
PGS.TS Phạm Thanh Giang Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: 1859-4794 |
[3] |
Thái Quang Vinh; Phạm Ngọc Minh; Phạm Thanh Giang; Nguyễn Tiến Phương Hội nghị khoa học kỷ niệm 40 năm thành lập (1975-2015): Tiểu ban công nghệ thông tin, điện tử, tự động hóa và công nghệ vũ trụ - Năm xuất bản: 2015; ISSN/ISBN: |
[4] |
Phân tích vấn đề và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu năng trong mạng AD HOC đa chặng Phạm Thanh Giang; Phạm Minh Vĩ; Nguyễn Văn TamTin học và điều khiển học - Năm xuất bản: 2011; ISSN/ISBN: 1813-9663 |
[1] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Thời gian thực hiện: 10/2011 - 10/2014; vai trò: Thành viên |
[2] |
Nghiên cứu một số phương pháp đảm bảo chất lượng dịch vụ trong mạng không dây ad hoc và ứng dụng Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc giaThời gian thực hiện: 01/12/2011 - 01/12/2013; vai trò: Chủ nhiệm nhiệm vụ |
[3] |
Nghiên cứu các chiến lược đảm bảo chất lượng dịch vụ (QoS) trong mạng không dây tiên tiến Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Công nghệ thông tinThời gian thực hiện: 01/2011 - 12/2011; vai trò: Chủ nhiệm đề tài |
[4] |
Nghiên cứu một số phương pháp đảm bảo chất lượng dịch vụ trong mạng không dây ad hoc và ứng dụng Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc giaThời gian thực hiện: 12/2011 - 11/2013; vai trò: Chủ nhiệm đề tài |
[5] |
Nghiên cứu phát triển một số dịch vụ đa phương tiện và giám sát các thông số môi trường sản xuất trên nền mạng viễn thông WiMAX tại khu vực Tây Nguyên Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chương trình Tây Nguyên 3Thời gian thực hiện: 10/2011 - 04/2014; vai trò: Chủ nhiệm đề tài nhánh |
[6] |
Nghiên cứu vấn đề an ninh trong mạng không dây không cấu trúc Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Công nghệ thông tinThời gian thực hiện: 01/2009 - 12/2009; vai trò: Thành viên |
[7] |
Nghiên cứu xây dựng hệ thống tích hợp đa dịch vụ trên nền mạng di động không dây băng thông rộng WiMAX 4G Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Phòng Thí nghiệm trọng điểm Quốc Gia Công nghệ mạng và Đa phương tiệnThời gian thực hiện: 01/2011 - 12/2012; vai trò: Chủ nhiệm đề tài |
[8] |
Nghiên cứu xây dựng hệ thống VoIP an toàn và các kỹ thuật kiểm chứng tính chất bảo mật dựa trên nền tảng di động Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Phòng Thí nghiệm trọng điểm Quốc Gia Công nghệ mạng và Đa phương tiệnThời gian thực hiện: 1/2013 - 12/2014; vai trò: Chủ nhiệm đề tài |
[9] |
Tích hợp hệ thống tính toán và phát triển các ứng dụng trên hệ thống mạng thuộc phòng thí nghiệm trọng điểm Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Phòng Thí nghiệm trọng điểm Quốc Gia Công nghệ mạng và Đa phương tiệnThời gian thực hiện: 01/2009 - 12/2010; vai trò: Thành viên |
[10] |
Ứng dụng lưới và đám mây điện toán để tính sẵn các kịch bản lan truyền sóng thần có thể xảy ra tại khu vực Biển Đông nhằm phục vụ công tác cảnh báo Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Khoa học và Công nghệ Việt NamThời gian thực hiện: 01/2012 - 12/2013; vai trò: Chủ nhiệm đề tài |
[11] |
Xây dựng hệ thống kiểm tra một số tính năng về an ninh mạng Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamThời gian thực hiện: 01/2007 - 12/2008; vai trò: Thành viên |
[12] |
Xây dựng hệ thống VoIP an toàn hỗ trợ hoạt động Công An Hà Nội Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Khoa học và Công nghệ Hà NộiThời gian thực hiện: 4/2014 - 3/2016; vai trò: Thành viên |