Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1485364
TS Trịnh Tuấn Long
Cơ quan/đơn vị công tác: Trung tâm Đào tạo và Hợp tác quốc tế, Viện Khoa học Thủy lợi Việt nam
Lĩnh vực nghiên cứu: Khí tượng học và các khoa học khí quyển,
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1] |
Sử dụng chỉ số SPI dự báo mùa hạn hán cho Việt Nam Trịnh Tuấn LongKhoa học Trái đất và Môi trường - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN: 2615-9279 |
[2] |
Đánh giá tiềm năng năng lượng gió cho phát triển năng lượng tái tạo trên khu vực Biển Đông, Việt Nam Nguyễn Việt Hằng, Phạm Duy Huy Bình, Phạm Quang Nam, Nguyễn Bách Tùng, Trịnh Tuấn LongTạp chí Khí tượng Thủy văn - Năm xuất bản: 2023; ISSN/ISBN: |
[3] |
Xây dựng mô hình dự báo mưa số trị cho lưu vực sông Vu Gia Thu Bồn Đỗ Hoài Nam, Trịnh Quang Toàn, Trịnh Tuấn LongTạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy lợi - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: |
[4] |
Đào Anh Công, Nguyễn Văn Lượng, Phan Văn Vinh, Phan Như Xuyến, Trịnh Tuấn Long Khí tượng thủy văn - Năm xuất bản: 2023; ISSN/ISBN: 2525-2208 |
[5] |
Khảo sát một số đặc trưng hạn hán ở Việt Nam giai đoạn 1980-2018 sử dụng các chỉ số SPI và SPEI Trần Quang Đức; Nguyễn Phương Thảo; Trịnh Tuấn Long; Phan Văn Tân; Chu Thị Thu Hường; Nguyễn Văn HiệpCác khoa học Trái đất và Môi trường - ĐHQG Hà Nội - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 2615-9279 |
[1] |
Nghiên cứu sự biến đổi của hoạt động gió mùa mùa hè ở Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quốc giaThời gian thực hiện: 03/2014 - 03/2016; vai trò: Thành viên |
[2] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà Nội Thời gian thực hiện: 02/2015 - 02/2017; vai trò: Thành viên |
[3] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quốc gia Thời gian thực hiện: 08/2011 - 07/2014; vai trò: Thành viên |
[4] |
Đánh giá sự biến đổi của các đặc trưng hạn hán trên khu vực Việt Nam và Đông Nam Á Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc giaThời gian thực hiện: 01/04/2020 - 01/04/2023; vai trò: Thành viên |
[5] |
Hạ quy mô động lực khí hậu cho khu vực Đông Nam Á Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ phát triển mạng lưới Châu Á, Thái Bình DươngThời gian thực hiện: 2013 - 2015; vai trò: Nghiên cứu viên dự án |
[6] |
Nghiên cứu biến đổi khí hậu trên khu vực Đông Nam Á và Việt Nam theo các ngưỡng nóng lên toàn cầu từ 1,5ºC đến 4ºC, sử dụng CMIP6 và các thí nghiệm hạ quy mô Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Qũy NAFOSTED, Bộ Khoa học và Công nghệThời gian thực hiện: 2022 - 2024; vai trò: Thành viên chủ chốt |
[7] |
Nghiên cứu thủy tai do biến đổi khí hậu và xây dựng hệ thống thông tin nhiều bên tham gia nhằm giảm thiểu tính dễ bị tổn thương ở Bắc Trung Bộ Việt Nam (CPIS) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: DANIDA - bộ ngoại giao Đan MạchThời gian thực hiện: 2013 - 2015; vai trò: thành viên |
[8] |
Phát triển mô hình dự báo mưa, lũ cho lưu vực sông miền Trung sử dụng phương pháp chi tiết hóa động lực kết hợp thống kê và mô hình thủy văn dựa vào quá trình vật lý thực Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quốc giaThời gian thực hiện: 11/2019 - 11/2021; vai trò: Thành viên nghiên cứu chủ chốt |
[9] |
Xây dựng kịch bản khí hậu độ phân giải cao cho Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ phát triển quốc tế cộng hòa liên bang ÚcThời gian thực hiện: 2012 - 2013; vai trò: thành viên |
[10] |
Đặc trưng khác biệt của mưa giai đoạn đầu mùa hè trên khu vực Việt Nam và các quá trình nhiệt động lực khí quyển liên quan Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Qũy NAFOSTED, Bộ Khoa học và Công nghệThời gian thực hiện: 2022 - 2024; vai trò: Thư ký |
[11] |
ĐT.NCCB-ĐHƯD.2011-G/10 Nghiên cứu xây dựng hệ thống đồng hóa, tổ hợp cho mô hình thời tiết và hệ thống tổ hợp cho một số mô hình khí hậu khu vực nhằm dự báo và dự tính các hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệThời gian thực hiện: 2011 - 2014; vai trò: Thành viên chính |