Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1485572
PGS. TS Nguyễn Tấn Hưng
Cơ quan/đơn vị công tác: Viện Khoa học và Công nghệ tiên tiến-Đại học Đà Nẵng
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học thông tin,
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1] |
Thiết kế bộ cân bằng dựa trên ANN cho hệ thống thông tin quang cự ly ngắn tốc độ cao Vương Quang Phước; Đào Duy Tuấn; Trần Thị Minh Hạnh; Nguyễn Văn Điền; Hồ Đức Tâm Linh; Nguyễn Văn Tuấn; Lê Thái Sơn; Nguyễn Tấn HưngTạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Đà Nẵng - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN: 1859-1531 |
[2] |
Mô phỏng truyền tín hiệu trong sợi quang sử dụng phương pháp chia bước Fourier Nguyễn Văn Điền; Mai Xuân Hùng; Đào Thị Vân Khánh; Võ Văn Huy; Nguyễn Văn Tuấn; Nguyễn Quang Như Quỳnh; Nguyễn Tấn HưngTạp chí Khoa học và Công n ghệ (Đại học Đà Nẵng) - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1859-1531 |
[3] |
Nghiên cứu chế tạo và tính chất phát quang của ion Er3+ trong thủy tinh B2O3-Bi2O3-Al2O3-ZnO Trịnh Ngọc Đạt; Lê Văn Thanh Sơn; Đinh Thanh Khẩn; Lê Vũ Trường Sơn; Phan Liễn; Nguyễn Tấn Hưng; Huỳnh Thanh Tùng; Nguyễn Trọng Thành; Đặng Ngọc ToànTạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Đà Nẵng) - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 1859-1531 |
[1] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệ Thời gian thực hiện: 01/04/2017 - 01/04/2019; vai trò: Chủ nhiệm nhiệm vụ |
[2] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia Thời gian thực hiện: 01/05/2016 - 01/05/2020; vai trò: Thành viên |
[3] |
AIST-IMPULSE: Initiative for Most Power-efficient Ultra-Large-Scale data Explosion (STAR: Strategic AIST integrated R&D program) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: National Institute of Advanced Industrial Science and Technology (AIST), JapanThời gian thực hiện: 2015 - 2016; vai trò: Thành viên |
[4] |
Bộ ghép kênh phân chia bước sóng hiệu suất cao sử dụng ống dẫn sóng plasmonics cấu trúc nano cho thông tin quang [Đề tài nghiên cứu cơ bản] Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED)Thời gian thực hiện: 2017 - 2019; vai trò: Thư ký khoa học |
[5] |
Nâng cao dung lượng và khoảng cách truyền dẫn trong hệ thống thông tin quang coherence Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Việt NamThời gian thực hiện: 2000 - 2002; vai trò: Thành viên |
[6] |
Nâng cao tỉ số tín hiệu trên nhiễu trong hệ thống thông tin sợi quang quốc gia ghép kênh theo bước sóng (WDM) tốc độ cao có các bộ khuếch đại quang (EDFA) mắc chuỗi Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Việt NamThời gian thực hiện: 2006 - 2007; vai trò: Thành viên |
[7] |
Nghiên cứu phát triển hệ thống lấy mẫu tín hiệu toàn quang tốc độ siêu nhanh dùng kỹ thuật nén Raman xung quang dải pico-second trên nhiều bước sóng Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Giáo dục và Đào tạoThời gian thực hiện: 2018 - 2019; vai trò: Thành viên |
[8] |
Nghiên cứu và ứng dụng kỹ thuật học máy vào xử lý tín hiệu trong hệ thống thông tin quang tốc độ cao Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Giáo dục và Đào tạoThời gian thực hiện: 2022 - 2024; vai trò: Chủ nhiệm đề tài |
[9] |
Nonlinearity compensation for multi-Terabit all-optical super-channels based on Nyquist pulses for long reach, high data capacity transmission Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Sydney, AustraliaThời gian thực hiện: 2015 - 2016; vai trò: Chủ nhiệm đề tài |
[10] |
Phát triển hệ thống truyền dữ liệu gigabit có độ tin cậy cao kết hợp thông minh giữa laser và sóng vô tuyến cho vùng có địa hình phức tạp, thời tiết khắc nghiệt [Đề tài nghiên cứu ứng dụng] Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED)Thời gian thực hiện: 2021 - 2024; vai trò: Chủ nhiệm đề tài |
[11] |
Research and Developement of a highly cascadable optical wavelength converter using nonlinear fiber-optic devices (The world's first demonstration) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: National Institute of Advanced Industrial Science and Technology (AIST), JapanThời gian thực hiện: 2012 - 2016; vai trò: Chief Engineer |
[12] |
Smart Lighting for Internet of Things and Smart Homes Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: ICT Virtual Organization of ASEAN Institutes and NICT (ASEAN IVO)Thời gian thực hiện: 2017 - 2020; vai trò: Thành viên |
[13] |
Thiết kế và tối ưu hiệu năng mạng truyền tải quang dung lượng lớn cấp phát phổ tần hiệu quả và băng thông linh hoạt cho mạng Internet tương lai [Đề tài nghiên cứu cơ bản] Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED)Thời gian thực hiện: 2016 - 2018; vai trò: Thành viên |
[14] |
Thiết kế, tối ưu hóa và chế tạo mẫu chip silicon quang tách ghép đa mode băng siêu rộng cho hệ thống thông tin quang thế hệ mới Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Giáo dục và Đào tạoThời gian thực hiện: 2018 - 2019; vai trò: Chủ nhiệm đề tài |
[15] |
Thông tin quang thông minh cho mạng dữ liệu cực lớn Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Đổi mới Sáng tạo Vingroup - VINIFThời gian thực hiện: 2019 - 2021; vai trò: Chủ nhiệm dự án |
[16] |
VICTORIES: Vertically Integrated Center for Technologies of Optical Routing toward Ideal Energy Savings (the Project for Developing Innovation Systems of MEXT, Japan) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ministry of Education, Culture, Sports, Science and Technology (MEXT), JapanThời gian thực hiện: 2012 - 2016; vai trò: Thành viên |