Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1487799
ThS Cao Phương Anh
Cơ quan/đơn vị công tác: Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga - Bộ Quốc phòng
Lĩnh vực nghiên cứu:
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
| [1] |
Nguyễn Thị Thu Hằng, Cao Phương Anh, Vũ Minh Châu, Đặng Minh Quang, Nguyễn Thị Thu Lý Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN: |
| [2] |
Vật liệu composite từ tính Fe3O4/ hydroxyapatite ứng dụng trong hấp phụ xử lý 2,4-D và Chrysoidine Hán Duy Linh; Cao Phương Anh; Cao Việt; Lê Thị Hồng Phong; Nguyễn Xuân HoànTC Khoa học tự nhiên và công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 2615-9317 |
| [3] |
Cao Phương Anh, Hán Duy Linh, Vũ Minh Châu Khoa học và Công nghệ Nhiệt đới/Số 24, 232-239 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: |
| [4] |
HYBRID COMPOSITE BASED ON MAGNETITE/CHITOSAN FOR 2,4-D AND CHRYSOIDINE REMOVAL Han Duy Linh, Cao Phuong Anh, Popa Marcel, Nguyen Xuan HoanVietnam Journal of Science and Technology, 56 (3B), p 184-191 - Năm xuất bản: 2018; ISSN/ISBN: |
| [5] |
Mô hình hấp phụ đẳng nhiệt và động học hấp phụ phosphat trên vật liệu hydrotalcit Mg- Al/CO3 Nguyễn Thị Thu Hằng, Lê Bảo Hưng, Nguyễn Kim Thùy, Cao Phương Anh, Vũ Minh ChâuKhoa học và Công nghệ Nhiệt đới/Số 28, trang 30-38 - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: |
| [6] |
Nguyễn Thị Thu Hằng, Cao Phương Anh, Vũ Minh Châu, Đặng Minh Quang Khoa học và Công nghệ Nhiệt đới/Số 33, trang 65-75 - Năm xuất bản: 2023; ISSN/ISBN: |
| [7] |
Han Duy Linh, Cao Phuong Anh, Cao Viet, Le Thi Hong Phong, Nguyen Xuan Hoan VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, Vol. 37, No. 1, p 35-43 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: |
| [8] |
Viet Cao, Phuong Anh Cao, Duy Linh Han, Minh Tuan Ngo, Truong Xuan Vuong and Hung Nguyen Manh Nature Environment and Pollution Technology, vol. 23, no. 1, pp. 255–263 - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN: |
| [1] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga Thời gian thực hiện: 2021 - 2022; vai trò: Chủ nhiệm đề tài |
| [2] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga Thời gian thực hiện: 2020 - 2021; vai trò: Thành viên |
| [3] |
Nghiên cứu chế tạo vật liệu cacbon aerogel trên cơ sở graphen ứng dụng để xử lý chất da cam dioxin Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trung tâm Nhiệt đới Việt-NgaThời gian thực hiện: 2022 - 2023; vai trò: Thành viên |
| [4] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Quốc Phòng Thời gian thực hiện: 2019 - 2020; vai trò: Thành viên |
| [5] |
Quan trắc môi trường khu vực tồn lưu chất độc dioxin tại sân bay Biên Hòa, Đà Nẵng và Phù Cát. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Quốc PhòngThời gian thực hiện: 2019 - 2020; vai trò: Thành viên |
| [6] |
Quan trắc môi trường khu vực tồn lưu chất độc dioxin tại sân bay Biên Hòa và Phù Cát Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Quốc PhòngThời gian thực hiện: 2018 - 2019; vai trò: Thành viên |
| [7] |
Mở rộng năng lực phân tích cho phòng thí nghiệm Phân viện Hóa-Môi trường theo ISO/IEC 17025:2017 và Nghị định 127/2014/NĐ-CP Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trung tâm Nhiệt đới Việt-NgaThời gian thực hiện: 2020 - 2021; vai trò: Thành viên |
| [8] |
Nghiên cứu chế tạo vật liệu cacbon aerogel trên cơ sở graphen ứng dụng để xử lý chất da cam dioxin Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trung tâm Nhiệt đới Việt-NgaThời gian thực hiện: 2022 - 2023; vai trò: Thành viên |
| [9] |
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nanocomposite từ tính dùng trong công nghệ xử lý nước thải tại cơ sở sản xuất quốc phòng Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trung tâm Nhiệt đới Việt-NgaThời gian thực hiện: 2021 - 2022; vai trò: Chủ nhiệm đề tài |
| [10] |
Quan trắc môi trường khu vực tồn lưu chất độc dioxin tại sân bay Biên Hòa và Phù Cát Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Quốc PhòngThời gian thực hiện: 2018 - 2019; vai trò: Thành viên |
| [11] |
Quan trắc môi trường khu vực tồn lưu chất độc dioxin tại sân bay Biên Hòa, Đà Nẵng và Phù Cát. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Quốc PhòngThời gian thực hiện: 2019 - 2020; vai trò: Thành viên |
| [12] |
Điều tra, khảo sát hiện trạng môi trường do phát thải các chất hữu cơ khó phân hủy tại các dây chuyền sản xuất, sửa chữa quốc phòng, đề xuất các giải pháp công nghệ xử lý. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Quốc PhòngThời gian thực hiện: 2019 - 2020; vai trò: Thành viên |
