Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1486525
ThS Phạm Đức Trung
Cơ quan/đơn vị công tác: VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI VIỆT NAM
Lĩnh vực nghiên cứu: Kỹ thuật môi trường,
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thời gian thực hiện: 01/10/2021 - 30/09/2024; vai trò: Thành viên |
[2] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thời gian thực hiện: 01/2012 - 12/2015; vai trò: Thành viên thực hiện chính |
[3] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thời gian thực hiện: 12/2012 - 06/2016; vai trò: Thành viên |
[4] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thời gian thực hiện: 01/06/2018 - 01/04/2021; vai trò: Thành viên |
[5] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thời gian thực hiện: 01/05/2020 - 01/05/2023; vai trò: Thành viên |
[6] |
Dự án xuất thử nghiệm “Hoàn thiện công nghệ chế tạo và thi công bê tông tự lèn trong xây dựng công trình thủy lợi” Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônThời gian thực hiện: 2009 - 2012; vai trò: Thành viên tham gia thực hiện |
[7] |
Dự án “Nghiên cứu áp dụng công nghệ mới để xây dựng mô hình kết cấu hạ tầng trong các ô thủy lợi tại tỉnh Cà Mau” Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônThời gian thực hiện: 12/2015 - 4/2017; vai trò: Thành viên tham gia thực hiện |
[8] |
Dự án “Nghiên cứu các tác nhân ăn mòn bê tông có trong nước thải thành phố Hà Nội và giả pháp sử dụng phụ gia khoáng hoạt tính để nâng cao khả năng chống thấm chống ăn mòn bê tông” Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Khoa học và Công nghệ Hà NộiThời gian thực hiện: 2008 - 2009; vai trò: Thành viên tham gia thực hiện |
[9] |
Dự án “Nghiên cứu sử dụng hợp lý phụ gia hóa dẻo, kéo dài thời gian đông kết, cải thiện chất lượng bê tông đầm lăn cho đập trọng lực- Công trình thủy lợi” Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônThời gian thực hiện: 2011 - 2012; vai trò: Thành viên tham gia thực hiện |
[10] |
Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ viễn thám, GIS và tự động hóa xây dựng hệ thống thông tin quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên nước trong mùa khô theo thời gian thực nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, áp dụng cho tỉnh Hà Tĩnh Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônThời gian thực hiện: 12/2016 - 6/2020; vai trò: Thành viên chính |
[11] |
Nhiệm vụ môi trường “Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật sử dụng chất thải rắn công nghiệp ( gạch, bê tông, hỗn hợp bê tông và gạch, bùn thải) làm vật liệu trong các công trình thủy lợi” Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônThời gian thực hiện: 4/2024 - 6/2026; vai trò: Thành viên chính |
[12] |
Xây dựng TCKT 03:2018/TCTL “Công trình thủy lợi- Hệ thống tưới tiêu- Yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, lắp đặt và vận hành hệ thống Scada”. Ban hành theo QĐ số 5037/QĐ-BNN-TCTL của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônThời gian thực hiện: 2017 - 2018; vai trò: Thành viên tham gia thực hiện |
[13] |
Đề tài “Nghiên cứu xây dựng bộ công cụ phần mềm thông minh hỗ trợ điều hành hệ thống tưới có công trình đầu mối là hồ chứa - Áp dụng cho hệ thống thủy lợi Cửa Đạt tỉnh Thanh Hóa” Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônThời gian thực hiện: 1/2022 - 12/2025; vai trò: Thành viên chính |
[14] |
Đề tài “Nghiên cứu đánh giá tính ổn định và đề xuất các giải pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả của các mô hình cấp nước tại vùng núi cao, vùng khan hiếm nước”. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và công nghệThời gian thực hiện: 10/2021 - 9/2025; vai trò: Thành viên chính |